Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 19 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

A. 803

B. 8 003

C. 8 030

D. 8 000

Câu 2: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

A. 9 999

B. 9 998

C. 9 876

D. 1 000

Câu 3: Cho tổng sau: 5 000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:

A. 5 105

B. 5 015

C. 50 105

D. 1 010

Câu 4: Số nào sau đây không phải số tròn chục ?

A. 1 010

B. 1 100

C.1 001

D. 1 000

Câu 5: Số 2 424 được đọc là:

A. Hai nghìn bốn trăm hai mươi.

B. Hai nghìn bốn trăm hai tư.

C. Hai bốn hai tư

D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi tư.

Câu 6:

a. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

A. 3 980

B. 1 880

C. 8 098

D. 2 358

b. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 8?

A. 3 980

B. 1 880

C. 8 098

D. 2 358

Câu 7: Số?

Bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 19

II/ TỰ LUẬN

Bài 1: Viết các số gồm:

Năm nghìn, sáu trăm, bảy chục, chín đơn vị:………………………….

Tám nghìn không trăm linh chín:…………………………………………………

Chín nghìn, chín trăm, không chục, hai đơn vị:………………………

Bài 2: Đọc các số sau:

1 565:………………………………………………………………………………………………………

9 071:………………………………………………………………………………………………………

5105:………………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Viết các số sau dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị:

6 539 = ……………………………………… 3 006 = …………………………………………………..

6 045 = ……………………………………… 3 603 = …………………………………………………..

Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 6402 ; 4620 ; 6204 ; 2640 ; 4062 : ...................................................................................................

b) 5067 ; 5706 ; 6705 ; 6750 ; 5760 :....................................................................................................

c) 8709 ; 9807 ; 7890 ; 8790 ; 9078 ; 9870

:.......................................................................................

Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 4.

…………………………………………………………………………………………….…………………

Bài 6: Viết các số có 4 chữ số mà cả 4 chữ số đều giống nhau. Có bao nhiêu số như vậy?

…………………………………………………………………………………………….…………………

Bài 7: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6; 8:

………………………………………………………………………………………………………………

Bài 8: Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26.

………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 19

I/ TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Biết một số gồm: Tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:

Chọn B. 8 003

Câu 2: Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là:

Chọn C. 9 876

Câu 3: Cho tổng sau: 5 000 + 10 + 5. Số được tạo thành là:

Chọn B. 5 015

Câu 4: Số nào sau đây không phải số tròn chục?

Chọn C.1 001

Câu 5: Số 2 424 được đọc là:

Chọn D. Hai nghìn bốn trăm hai mươi tư.

Câu 6:

a. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 8?

Chọn B. 1 880

b. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 8?

Chọn C. 8 098

Câu 7: Số?

Bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 19

II/ TỰ LUẬN

Bài 1: Viết các số gồm:

Năm nghìn, sáu trăm, bảy chục, chín đơn vị: 5679

Tám nghìn không trăm linh chín: 5009

Chín nghìn, chín trăm, không chục, hai đơn vị: 9902

Bài 2: Đọc các số sau:

1 565: Một nghìn năm trăm sáu mươi lăm

9 071: Chín nghìn không trăm bảy mươi mốt

5105: Năm nghìn một trăm linh năm

Bài 3: Viết các số sau dưới dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị:

6 539 = 6000 + 500 + 30 + 9

3 006 = 3000 + 6

6 045 =  6000 + 40 + 5

3 603 = 3000 + 600 + 3

Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) 6402 ; 4620 ; 6204 ; 2640 ; 4062

Viết lại như sau: 2640; 4062; 4620; 6204; 6402

b) 5067 ; 5706 ; 6705 ; 6750 ; 5760

Viết lại như sau: 5067; 5706; 5760; 6705

c) 8709 ; 9807 ; 7890 ; 8790 ; 9078 ; 9870

Viết lại như sau: 7890; 8709; 8790; 9078; 9807; 9870

Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 4.

1111; 1021, 1012, 2011, 2101, 2110, 1120, 1102, 1201, 1210, 2200, 2020, 2002, 1003, 1030, 1300, 3100, 3010, 3001, 4000

Bài 6: Viết các số có 4 chữ số mà cả 4 chữ số đều giống nhau. Có bao nhiêu số như vậy?

1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999

Bài 7: Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6; 8:

2468; 2486; 2648; 2684; 2846; 2864.

Bài 8: Viết số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26.

Số lớn nhất có 4 chữ số nên chữ số hàng nghìn là 9

Các chữ số là khác nhau nên chữ số hàng trăm là 8, chữ số hàng chục là 7

Để tổng các chữ số bằng 26 nghĩa là: 9 + 8 + 7 + số hàng đơn vị = 26 hay chữ số hàng đơn vị là: 2

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà có tổng các chữ số bằng 26 là: 9872

Tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần lớp 3 đầy đủ 2 môn Toán, Tiếng Việt. Eballsviet.com liên tục cập nhật các đề thi, giải bài tập, bài tập cuối tuần cho các bạn cùng tham khảo.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thị Minh Ngọc
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Xem thêm
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm