Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều (Cả năm) Phiếu bài tập Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều, có đáp án kèn theo, gồm đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2024 - 2025. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 Cánh diều, giúp các em củng cố kiến thức trong tuần vừa qua thật tốt, để chuẩn bị kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 3 sách Kết nối tri thức. Mời thầy cô tải miễn phí:
Bài tập toán lớp 3 Cánh Diều
Phiếu bài tập Toán 3 - Tuần 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
1. Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 888
2. Hình vẽ bên có:
A. 3 đoạn thẳng
B. 4 đoạn thẳng
C. 6 đoạn thẳng
3. Tìm x biết: x + 54 = 100
A. x = 54
B. x = 46
C. x = 45
4. Tìm một số biết hiệu của số đó với số 100 là 220:
A. 320
B. 120
C. 220
5. Số 650 gồm:
A. 6 trăm và 5 chục
B. 6 chục và 5 chục
C. 600 trăm và 50 chục
6. Có 7 lọ hoa, mỗi lọ cắm 6 bông. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
A. 36 bông hoa
B. 42 bông hoa
C. 48 bông hoa
7. Có thể thay tổng: 3 + 3 + 3 + 3 thành tích nào sau đây?
A. 3 ×3
B. 3 ×4
C. 4 ×3
8.* Tìm x biết: 40 : x = 4 × 8 + 4 ×2
A. x = 8
B. x = 0
C. x = 1
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt …………………………………………………………….. Một trăm mười …………………………………………………………….. Sáu trăm năm mươi | …………………… 805 …………………… 404 …………………… |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 415 +307 578 – 125 478 – 247
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
……………………………………………………………………………………….
b) Số lớn nhất trong các số trên là : …………………………………………………
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : ………………………………………………..
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ………………………………………….
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc có số đo độ dài các cạnh lần lượt là: 20cm, 35dm, 22dm:
Bài 6: Một câu lạc bộ năng khiếu có 55 bạn học múa, 20 bạn học vẽ, số bạn học đàn nhiều hơn số bạn học học vẽ là 15 bạn. Hỏi câu lạc bộ năng khiếu có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài 7: Challenge: Khoanh vào đáp án đúng:
Bài 8: Toán vui: Hãy tìm nửa quả táo có chứa kết quả để ghép với nửa quả táo có chứa phép tính, cắt, ghép rồi tô màu thành quả táo hoàn chỉnh.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | A | B | B | C |
II. Tự luận
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Năm trăm bảy mươi mốt Tám trăm linh năm Một trăm mười Bốn trăm linh tư Sáu trăm năm mươi | 571 805 110 404 650 |
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
356 + 125 = 481 415 +307 = 622
578 – 125 = 453 478 – 247 = 231
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 4: Cho 3 chữ số: 7; 8; 9
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đó cho:
789, 798, 879, 897, 978, 987
b) Số lớn nhất trong các số trên là : 987
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : 789
d) Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : 987 – 789 = 198
Bài 5:
Bài giải
Đổi 20cm = 2dm
Độ dài đường gấp khúc đó là:
2 + 35 + 22 = 59 (dm)
Đáp số: 59dm
Bài 6:
Bài giải
Câu lạc bộ năng khiếu có số bạn học đàn là:
20 + 15 = 35 ( bạn)
Câu lạc bộ năng khiếu có tất cả số bạn là:
55 + 20 + 35 = 110 (bạn)
Đáp số: 110 bạn
Bài 7: Khoanh vào đáp án D
Bài 8: HS cắt ghép theo các kết quả sau
2 × 9 = 18 2 ×10 = 20 2 × 7 = 14 3 × 10 = 30 | 3 × 5 = 15 3 × 2 = 6 3 × 8 = 28 2 × 8 = 24 | 2 × 4 = 8 3 × 4 = 12 2 × 3 = 6 3 × 7 = 21 | 3 × 1 = 3 2 × 5 = 10 3 × 3 = 9 2 × 2 = 4 |
Phiếu bài tập Toán 3 - Tuần 2
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số tự nhiên a gồm mấy chữ số, biết rằng a có chữ số hàng cao nhất là hàng nghìn?
A. Gồm 3 chữ số
B. Gồm 4 chữ số
C. Gồm 5 chữ số
Câu 2. Một hình tam giác có ba cạnh đều có độ dài là 200cm. Chu vi hình tam giác đó là:
A. 400cm
B. 6m
C. 60cm
Câu 3. Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
A. 60
B. 150
C. 70
Câu 4. x : 4 = 10, x là:
A. Số chia
B. Thương
C. Số bị chia
Câu 5. Hình nào đã khoanh vào 1/3 số quả cam?
Câu 6. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 x 5 < 4 x 4 + 4 x ……là:
A. 1
B. 2
C. 0
Câu 7. Số trừ là bao nhiêu biết rằng số bị trừ là 352 và hiệu là 338?
A. 14
B. 790
C. 24
Câu 8. Tìm số bị trừ biết số trừ là 620 và hiệu là 380
A. 340
B. 1000
C. 440
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128
578 - 229
711 – 305
546 - 437
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 435 + 360 + 565 + 140
b)* 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
Bài 4: Nối hai phép tính ở hàng trên và hàng dưới có cùng kết quả với nhau:
Bài 5: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài 7: Toán vui: Hãy tìm mắt kính có chứa kết quả để ghép với mắt kính có chứa phép tính, cắt rồi ghép thành một chiếc kính hoàn chỉnh.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | A | C | C | B | A | B |
II. Tự luận:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
245 - 128 = 117
578 - 229 = 349
711 – 305 = 406
546 - 437 = 109
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) 435 + 360 + 565 + 140
= (435 + 565) + ( 360 + 140)
= 1000 + 500
= 1500
b) 1 + 2 + 3 + 4 + … + 9
= (1 + 9) + ( 2+ 8) + (3+ 7) + (4+ 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5
= 45
Bài 4: Nối hai phép tính ở hàng trên và hàng dưới có cùng kết quả với nhau:
Bài 5: Một quyển vở có 54 trang, hỏi 6 quyển vở như vậy có bao nhiêu trang?
Bài giải:
6 quyển vở như vậy có số trang là:
54 x 6 = 324 (trang)
Đáp số: 324 trang
Bài 6: Thử thách:
Tam giác ABC có chu vi là 58cm. Tổng độ dài cạnh BC và AC là 3dm. Tính độ dài cạnh AB của tam giác.
Bài giải: Đổi 3 dm = 30 cm
Độ dài cạnh AB là:
58 – 30 = 28 (cm)
Đáp số: 28 cm
....
Phiếu bài tập Toán 3 - Tuần 3
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?
A. 16
B. 6
C. 102
D. 8
Câu 2. Hình chữ nhật là một hình có:
A. 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau
B. 4 góc vuông
C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau
D. 1 góc vuông và hai cạnh đối diện bằng nhau
Câu 3. Tích của 1 chục và 4 là:
A. 40
B. 400
C. 4
D. 20
Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8
A. >
B. <
C. =
Câu 5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:
A. 9 giờ kém 35 phút
B. 9 giờ 25 phút
C. 9 giờ 35 phút
D. 9 giờ kém 25 phút
Câu 6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?
A. 20 tiếng
B. 5 tiếng
C. 8 tiếng
D. 15 tiếng
Câu 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 11 giờ 25 phút
B. 23 giờ 20 phút
C. 22 giờ 20 phút
D. 12 giờ 20 phút
Câu 8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô?
II. Tự luận:
Bài 1: Vẽ kim đồng hồ hoặc điền vào chỗ chấm cách đọc giờ thích hợp.
Bài 2: Tìm y
a, y x 5 + 65 = 75
b, y : 4 x 3 = 24
Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:
Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
Tóm tắt:
Đội 1: 320 người
Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người
Cả hai đội: … người ?
Đề toán:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Thử thách:
Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì được 29.
Đáp án
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Lan có 54 cái nhãn vở. Hằng có 48 cái nhãn vở. Hỏi Hằng có ít hơn Lan bao nhiêu nhãn vở?
B. 6
Câu 2. Hình chữ nhật là một hình có:
C. 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài khác nhau
Câu 3. Tích của 1 chục và 4 là:
A. 40
Câu 4. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: a x 4 + a x 3 ……….a x 8
B. <
Câu 5. Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút, tức là:
D. 9 giờ kém 25 phút
Câu 6. Em nên ngủ đủ giấc mấy tiếng mỗi ngày?
C. 8 tiếng
Câu 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
B. 23 giờ 20 phút
Câu 8. Đã khoanh vào một phần mấy số xe ô tô?
\(\frac{1}{2}\) \(\frac{1}{3}\) \(\frac{1}{5}\)
II. Tự luận
Bài 1: Vẽ kim đồng hồ hoặc điền vào chỗ chấm cách đọc giờ thích hợp.
Bài 2: Tìm y
a, y x 5 + 65 = 75 y x 5 = 75 – 65 y x 5 = 10 y = 10 : 5 y = 2 | b, y : 4 x 3 = 24 y : 4 = 24 : 3 y : 4 = 8 y = 8 x 4 y = 32 |
Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 6 hình tam giác:
Đặt tên điểm và kể tên 6 hình tam giác đó: ABD, BDK, BKC, DBC, ABK, ABC
Bài 5: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
Tóm tắt:
Đội 1: 320 người
Đội 2 ít hơn đội 1: 18 người
Cả hai đội: … người ?
Đề toán: Một công ty có hai đội sản xuất. Đội 1 có 320 người. Đội 2 có ít hơn đội 1 là 18 người. Hỏi cả hai đội có tất cả bao nhiêu người?
Bài giải:
Đội 2 có số người là:
320 – 18 = 302 (người)
Cả hai đội có số người là:
320 + 302 = 622 (người)
Đáp số: 622 người
Bài 6: Thử thách:Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 5 lần rồi cộng với 4 thì được 29.
A x 5 + 4 = 29
A x 5 = 29 – 4
A x 5 = 25
A = 5
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Phiếu bài tập cuối tuần Toán 3 sách Cánh diều
Link Download chính thức:
- Quyên QuyênThích · Phản hồi · 1 · 15/09/23
- Lam NguyenThích · Phản hồi · 0 · 02/10/22
- Hàn VũThích · Phản hồi · 0 · 03/10/22
-