Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 22 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm là:
A. 20 cm²
B. 40 cm²
C. 48 cm²
D. 96 cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 7 cm là:
A. 510 cm²
B. 210 cm²
C. 51 dm²
D. 210 dm²
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36 cm, chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\)chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 90 cm²
B. 162 cm²
C. 324 cm²
D. 162 cm
Câu 4: Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 5 viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài 12cm. Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
A. 710 cm²
B. 160 cm²
C. 720 cm²
D. 700 cm²
Câu 5: Một hình vuông có diện tích bằng 16cm². Chu vi của hình vuông đó là:
A.10 cm
B.18 cm
C. 14 cm
D. 16 cm
Câu 6: Diện tích của hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm là:
A. 150 cm²
B. 140 cm²
C.120 cm²
D. 100 cm²
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Chiều dài | Chiều rộng | Diện tích hình chữ nhật | Chu vi hình chữ nhật |
9cm | 3cm | 9 x 3 = 27 (cm2) | (9 + 3) x 2 = 24 (cm) |
27cm | 10cm | ||
35cm | 9cm | ||
1dm | 5cm |
Bài 2: Một miếng vải hình chữ nhật trong bộ đồ kĩ thuật có chiều dài 1 dm và chiều rộng là 7 cm. Tính diện tích miếng vải hình chữ nhật đó.
Bài 3: Tính diện tích của hình chữ nhật có các số đo sau:
a, Hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm
b, Hình chữ nhật có chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm
c, Hình chữ nhật có chiều rộng 10 cm, chiều dài 3 dm
Bài 4: Tính diện tích hình H, biết hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng là 3 cm, hình vuông có cạnh là 3 cm.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 22
I/ TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm là:
D. 96 cm²
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 7 cm là:
B. 210 cm²
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36 cm, chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\)chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật là:
C. 324 cm²
Câu 4: Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 5 viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài 12cm. Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
C. 720 cm²
Câu 5: Một hình vuông có diện tích bằng 16cm². Chu vi của hình vuông đó là:
D. 16 cm
Câu 6: Diện tích của hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm là:
A. 150 cm²
II/ TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành bảng (theo mẫu)
Chiều dài | Chiều rộng | Diện tích hình chữ nhật | Chu vi hình chữ nhật |
9cm | 3cm | 9 x 3 = 27 (cm2) | (9 + 3) x 2 = 24 (cm) |
27cm | 10cm | 27 x 10 = 270 (cm2) | (27 + 10) x 2 = 74 (cm) |
35cm | 9cm | 35 x 9 = 315 (cm2) | (35 + 9) x 2 = 88 (cm) |
1dm | 5cm | 10 x 5 = 50 (cm2) | (10 + 5) x 2 = 30 (cm) |
Bài 2: Một miếng vải hình chữ nhật trong bộ đồ kĩ thuật có chiều dài 1 dm và chiều rộng là 7 cm. Tính diện tích miếng vải hình chữ nhật đó.
Đổi: 1dm = 10 cm
Diện tích miếng vải là
10 x 7 = 70 (cm2)
Đáp số: 70 cm2
Bài 3: Tính diện tích của hình chữ nhật có các số đo sau:
a, Hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 5 cm
Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 5 = 60 (cm2)
b, Hình chữ nhật có chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm
Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 13 = 260 (cm2)
c, Hình chữ nhật có chiều rộng 10 cm, chiều dài 3 dm
Đổi 3dm = 30cm
Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 30 = 300 (cm2)
Bài 4: Tính diện tích hình H, biết hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng là 3 cm, hình vuông có cạnh là 3 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
8 x 3 = 24 (cm2)
Diện tích hình vuông là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình H là:
24 + 9 = 33 (cm2)
Đáp số: 33 cm2