Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 10 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 10 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.
Bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 10
Nội dung bài học
- Thực hành đo độ dài
- Bài toán giải bằng hai phép tính
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính:
a) 4m + 5dm + 5cm = ?cm
14cm … 455cm … 45cm …
b) 7dam + 7m + 7dm = ?dm
77dm … 707dm … 777dm …
c) 8hm – 7dam – 8m = ?m
862m … 628m … 722m …
d) 6dam + 4m – 9dm = ?dm
631dm … 630dm … 640dm …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a. 70m gấp lên 6 lần thì bằng:
A. 42m
B. 420dam
C. 42 dam
D. 76m
b. \(\frac{1}{6}\)của 54 phút là:...........phút
A. 6 phút
B. 9 phút
C. 12 phút
D. 54 phút
c. Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 15cm, 12cm, 18cm, thì chu vi hình tam giác đó là:
A. 48cm
B. 55cm
C. 45cm
D. 54cm
d. Mẹ nuôi được 24 con gà, số vịt mẹ nuôi nhiều gấp 3 lần số gà. Hỏi mẹ đã nuôi được tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
A. 72 con
B. 27con
C. 54con
D. 96 con
e. Số gồm 8 trăm, 5 chục viết là:
A. 850
B. 805
C. 508
D. 580
g*. Oliver và Otto có chiều cao bằng nhau. Bert thấp hơn Ben. Ben cao hơn Otto. Oliver thấp hơn Bert. Hỏi ai là người cao nhất?
A. Oliver
B. Otto
C. Bert
D. Ben
h*.Tích của hai số là thừa số thứ nhất. Thừa số thứ hai bằng bao nhiêu?
A. 0
B. 1
C. 10
D. Không xác định được
i*. Cho dãy số: 1 ; 3 ; 7 ; 13; …; ….
Số thứ 6 của dãy số là bao nhiêu?
A. 14
B. 19
C. 21
D. 31
k*. Cho hình sau:
Hỏi hình trên còn thiếu những số nào?
2. Phần tự luận
Bài 1.
Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Chiều dài quyển sách Toán 3 | ||
Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em | ||
Chiều cao chân bàn học của em. |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 2m 30 cm = ………cm 5 m 3 cm = ………dm 1 dm 9 cm = ……cm | a. 13 km × 3 =……km 36 mm : 4 = ……mm ....... hm ……dam = 24 dam |
Bài 3: Đặt tính rồi tính
96 × 3
88 : 4
48 × 4
69 : 6
Bài 4.
a) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm.
b) Vẽ đoạn thẳng PQ có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng MN.
c) Vẽ đoạn thẳng HK có ngắn hơn đoạn thẳng PQ và dài hơn đoạn thẳng MN.
Đoạn thẳng HK em vừa vẽ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5. Tìm x:
a) x : 5 = 15
b) 60 : x = 6
c) x : 6 = 42 - 12
Bài 6. Trên sân trường có 7 cây bàng, số cây phượng vĩ gấp 3 lần số cây bàng. Hỏi trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ?
Bài 7: Giải bài toán
Năm nay mẹ 32 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac{1}{4}\)tuổi mẹ. Hỏi 2 năm nữa con bao nhiêu tuổi?
Bài 8. Lớp 3A có 18 bạn nam, số bạn nam ít hơn số bạn nữ 6 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?
Bài 9: Bạn Hà cao 120cm. bạn Hường cao hơn bạn Hà 1dm nhưng thấp hơn bạn Linh 5cm. Tính chiều cao của bạn Hường, bạn Linh.
Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau:
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 10
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tính:
a) 4m + 5dm + 5cm = ?cm
14cm S
455cm Đ
45cm S
b) 7dam + 7m + 7dm = ?dm
77dm S
707dm S
777dm Đ
c) 8hm – 7dam – 8m = ?m
862m S
628m Đ
722m S
d) 6dam + 4m – 9dm = ?dm
631dm Đ
630dm S
640dm S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu | a | b | c | d | e | g | h | i | k |
Đáp án | C | B | C | D | A | D | B | D | D |
2. Phần tự luận
Bài 1. HS tự làm. Dưới đây chỉ là đáp án tham khảo
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Chiều dài quyển sách Toán 3 | 20 cm | 24 cm |
Chiều dài cửa sổ phòng ngủ của gia đình em | 2m | 1m8dm |
Chiều cao chân bàn học của em. | 50 cm | 60cm |
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 2m 30 cm = 230 cm 5 m 3 cm = 503 dm 1 dm 9 cm = 19 cm | b. 13 km × 3 = 39km 36 mm : 4 = 9mm 2 hm 4dam = 24 dam |
Bài 3: Đặt tính rồi tính theo cột dọc. Đáp án đúng
96 × 3 = 288
88 : 4 = 22
48× 4 = 192
69 : 6 = 11 (dư 3)
Bài 4.
a) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm.
b) Vẽ đoạn thẳng PQ có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng MN.
c) Vẽ đoạn thẳng HK có ngắn hơn đoạn thẳng PQ và dài hơn đoạn thẳng MN.
Đoạn thẳng HK em vừa vẽ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5. Tìm x
a) x : 5 = 15
x = 15 × 5
x = 75
b) 60 : x = 6
x = 60 : 6
x = 10
c) x : 6 = 42 – 12
x : 6 = 30
x = 30 × 6
x = 180
Bài 6.
Bài giải
Trên sân trường có số cây phượng vĩ là:
7 × 3 = 21 (cây)
Trên sân trường có tất cả bao nhiêu cây bàng và cây phượng vĩ là:
7 + 21 = 28 ( cây)
Đáp số : 28 cây bàng và cây phượng vĩ
Bài 7: Giải bài toán
Bài giải
Tuổi của con năm nay là:
32 : 4 = 8 (tuổi)
Tuổi của con sau 2 năm nữa là:
8 + 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
Bài 8.
Bài giải
Lớp 3A có số bạn nữ là:
15 + 3 = 18 (bạn)
Lớp 3A có số học sinh là:
15 + 18 = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh
Bài 9:
Bài giải
Đổi 1dm= 10 cm
Chiều cao của bạn Hường là:
120 + 10 = 130 (cm)
Chiều cao của bạn Linh là:
130 + 5 = 135 (cm)
Đáp số: Bạn Hường: 130cm
Bạn Linh: 135cm
Bài 10: Bài toán : Đoạn dây thứ nhất dài 20 cm. Đoạn dây thứ hai dài gấp 3 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi cả hai đoạn dây dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài giải
Đổi 20cm = 2dm
Đoạn dây thứ hai dài số dề-xi-mét là:
2 × 3 = 6 (dm)
Cả hai đoạn dây dài số đề-xi-mét là:
2 + 6 = 8 (dm)
Đáp số: 8dm
Tham khảo trọn bộ lời giải sách mới, bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh Diều Tại đây.