Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 32 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 32 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp về rút đơn vị và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp. Sau đây là chi tiết cho từng phần.
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 32
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là:
12292 … 3073 … 13292 …
b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là:
1037 … 3349 … 9621 …
c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là:
2100 … 2730 … 2150 …
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) Người ta trồng 63 cây cam thành 7 hàng đều nhau. Nếu có 1089 cây thì trồng được bao nhiêu hàng như thế nào?
A. 100 hàng
B. 102 hàng
C. 121 hàng
b) Có 56kg gạo chứa đều vào 7 túi. Hỏi có 173kg gạo chứa vào nhiều nhất bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 19 túi, còn 2kg
B. 21 túi, còn 5kg
C. 19 túi, thừa 1kg
c) Một đội trồng cây gây rừng có 6 người sức làm như nhau thì trồng được 54 cây. Hỏi có 75 người sức làm như thế thì trồng được bao nhiêu cây?
A. 675 cây
B. 750 cây
C. 685 cây
d) Một người đi bộ trong 3 giờ được 15km. Hỏi cứ đi với mức độ như thế thì được 25km mất mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
e) Tìm x biết: x × 5 = 9120. Giá trị của x là:
A. 1824
B. 1834
C. 45600
Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng
Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó:
a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542
12746 × 3 – 19542 = 18696 …
12746 × 3 – 19542 = 19696 …
b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5
1750 + 4955 : 5 = 2741 …
(1750 + 4955) : 5 = 1341 …
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính
16109 x 5
21816 x 4
17913 : 3
56452 : 9
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) (15786 – 13982) × 3
= ……….……….……….……….
= ……….……….……….……….
c) (87000 – 67005) : 5
= ……….……….……….……….
= ……….……….……….……….
b) 2048 × 8 : 4
= ………………….……….……….
= ………………….……….……….
d) (444 – 222 × 2) × 7 + 100
=…………………….……….……….
= …………………….……….……….
Bài 3: Tìm x:
a) x 8 = 67400
b) x : 5 = 12300
c) 100000 : x = 5
Bài 4. Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau
a) Tìm thương của số đó với 5
b) Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2
Bài giải
a)………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
b)………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km…..98dam 9m
7923 mm….793 cm 4mm
4 km…. 3 km 8m
6191 m….61hm 7m
Bài 6. Một ô tô đi trong 5 giờ thì được 225km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 7: Giải bài toán
Có 63 quyển vở đựng đều vào 7 hộp. Hỏi có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất bao nhiêu hộp như thế và còn thừa bao nhiêu quyển vở ?
Bài 8. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu thùng nước mắm?
Bài 9. Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được \(\frac{1}{3}\)số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy?
Bài 10. Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi :
a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ?
b. Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 32
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Giá trị biểu thức 15365 : 5 × 4 là:
12292 Đ 3073 S 13292 S
b) Giá trị biểu thức 9378 : 6 + 1786 là:
1037 S 3349 Đ 9621 S
c) Giá trị biểu thức 22792 : 7 – 526 là:
2100 S 2730 Đ 2150 S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu | a | b | c | d | e |
Đáp án | C | A | A | B | A |
Bài 3: Ghi dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng
Viết thành biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó:
a) 12746 nhân với 3 rồi trừ đi 19542
12746 × 3 – 19542 = 18696 *
12746 × 3 – 19542 = 19696 …
b) Lấy tổng của 1750 và 4955 chia cho 5
1750 + 4955 : 5 = 2741 …
(1750 + 4955) : 5 = 1341 *
2. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính theo hàng dọc, kết quả đúng là
16109 5 = 80545
21816 4 = 87246
17913 : 3 = 5971
56452 : 9 = 6272 (dư 4)
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) (15786 – 13982) × 3
= 1804 × 3
= 5412
c) (87000 – 67005) : 5
= 19995 : 5
= 3999
b) 2048 × 8 : 4
= 16384 : 4
= 4096
d) (444 – 222 × 2) × 7 + 100
= (444 – 444) × 7 + 100
= 0 × 7 + 100
= 100
Bài 3: Tìm x:
a) x × 8 = 67400
x = 67400 : 8
x = 8425
b)x : 5 = 12300
x = 12300 × 5
x = 61500
c)100000 : x = 5
x = 100000 : 5
x = 20000
Bài 4. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau:98765
Thương của số đó với 5: 98765 : 5 = 19753
Hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau với số có năm chữ số chỉ viết bằng chữ số 2: 98765 – 22222 = 76543
Bài 5. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
1 km > 98dam
7923 mm < 793 cm
9m 4 km >3 km 8m
4mm 6191 m > 61hm 7m
Bài 6.
Bài giải
Ô tô đó đi trong 1 giờ thì được số ki-lô-mét là:
225 : 5 = 45 (km)
Ô tô đó đi trong 3 giờ thì được số ki-lô-mét là:
45 × 3 = 135 (km)
Đáp số: 135km
Bài 7:
Bài giải
Số vở trong mỗi hộp là:
63: 7 = 9 (quyển vở)
Thực hiện phép chia ta có: 173 : 9 = 19 (dư 2)
Vậy có 173 quyển vở thì vào nhiều nhất 19 hộp như thế và còn thừa 2 quyển vở.
Đáp số: 19 hộp và thừa 12 quyển vở
Bài 8.
Bài giải
Mỗi thùng chứa số nước mắm là:
54 : 6 = 9 (l)
Cửa hàng bán hết số thùng nước mắm là:
36 : 9 = 4 (thùng)
Đáp số: 4 thùng
Bài 9: Một cửa hàng có 15000 tập giấy. Đợt đầu cửa hàng bán được số giấy đó, đợt sau bán hơn đợt đầu 2150 tập. Hỏi đợt sau cửa hàng bán được bao nhiêu tập giấy?
Bài giải
Đợt đầu cửa hàng đó bán được số tập giấy là:
15000 : 3 = 5000 (tập giấy)
Đợt sau cửa hàng đó bán được số tập giấy là:
5000 + 2150 = 7150 ( tập giấy)
Đáp số: 7150 tập giấy
Bài 10: Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80 km. Hỏi:
a. Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét ?
b. Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu ki – lô – mét ?
Bài giải
Xe lửa đó đi trong 1 giờ được số ki-lô-mét là:
80 : 2 = 40 (km)
a) Xe lửa đó đi trong 4 giờ được số ki-lô-mét là:
40 × 4 = 160 (km)
b)Đổi 30 phút = giờ
Xe lửa đó đi trong nửa giờ được số ki-lô-mét là:
40 : 2 = 20 (km)
Xe lửa đó đi trong 4 giờ 30 phút được số ki-lô-mét là:
160 + 20 = 180 (km)
Đáp số: a) 160km
b) 180km