Toán 3 Bài 40: Luyện tập chung Giải Toán lớp 3 trang 111, 112 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Tập 1
Giải Toán lớp 3 trang 111, 112 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 40: Luyện tập chung của Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000.
Giải SGK Toán 3 trang 111, 112 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 3 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện tập 1 Toán lớp 3 trang 111 Kết nối tri thức
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
122 x 4
327 x 3
715 : 5
645 : 3
Gợi ý đáp án:
Bài 2
Số?
Gợi ý đáp án:
a)
Số đã cho |
12 |
15 |
18 |
Giảm 3 lần |
4 |
5 |
6 |
Gấp 4 lần |
48 |
60 |
72 |
b)
Số lớn |
36 |
40 |
45 |
Số bé |
9 |
8 |
5 |
Số lớn gấp mấy lần số bé |
4 |
5 |
9 |
Bài 3
Con bê cân nặng 120 kg, con bò nặng gấp 3 lần con bê. Hỏi cả hai con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Gợi ý đáp án:
Cân nặng của con bò là:
120 x 3 = 360 (kg)
Cân nặng của cả hai con là :
120 + 360 = 480 (kg)
Đáp số: 480 kg
Luyện tập 2 Toán lớp 3 trang 111, 112 Kết nối tri thức
Bài 1
Mỗi số ghi ở cánh hoa là giá trị của biểu thức nào?
Gợi ý đáp án:
Em thực hiện tính giá trị của biểu thức:
Phép tính A: 360 + 47 – 102 = 407 – 102 = 305
Phép tính B: 360 – (335 – 30) = 360 – 305 = 55
Phép tính C: 132 × (12 – 9) = 132 × 3 = 396
Phép tính D: 80 + 60 × 2 = 80 + 120 = 200
Phép tính E: (150 + 30) : 6 = 180 : 6 = 30
Bài 2
Cây cau nhà em lúc mới trồng cao 2 m. Hiện nay, cây cau đã cao 6 m. Hỏi hiện nay cây cau cao gấp mấy lần lúc mới trồng?
Gợi ý đáp án:
Hiện nay, cây cau cao gấp số lần lúc mới trồng là:
6 : 2 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
Bài 3
a)
b) Tính giá trị của biểu thức.
8 x 5 x 2 |
9 x 2 x 5 |
Gợi ý đáp án:
a. Con lợn cân nặng số kilogam là:
(2 x 5 ) x 6 = 60 ( kg)
Đáp số: 60 kg
b.
8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 80 |
9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 90 |

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị luận câu nói Một quyển sách tốt là một người bạn hiền
100.000+ -
Đoạn văn nghị luận về tình yêu thiên nhiên của con người (Dàn ý + 14 Mẫu)
100.000+ -
Tả cánh đồng lúa chín - 4 dàn ý & 40 bài văn tả cánh đồng lúa lớp 5
100.000+ 9 -
Dàn ý nghị luận về thái độ sống tích cực (5 Mẫu)
50.000+ -
Văn mẫu lớp 10: Nghị luận về thói giấu dốt của học sinh hiện nay (Dàn ý + 4 Mẫu)
10.000+ -
Viết 1 đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh về bộ phim Harry Potter (Cách viết + 10 Mẫu)
50.000+ 3 -
Kiến thức cơ bản môn Toán lớp 2 (Phần 1)
10.000+ -
Phân tích truyện ngắn Những dòng chữ diệu kỳ
10.000+ -
Mẹ dạy con Toán: 31 điều cần nhớ Toán lớp 2
10.000+ -
Nghị luận về sự nỗ lực vươn lên trong cuộc sống
10.000+
Mới nhất trong tuần
-
Toán 3 - Tập 1
- Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia
-
Chủ đề 3: Làm quen với hình phẳng, hình khối
- Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
- Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông
- Bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông
- Bài 20: Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí
- Bài 21: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật
- Bài 22: Luyện tập chung
- Chủ đề 4: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100
- Chủ đề 5: Một số đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ
- Chủ đề 6: Phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000
- Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
-
Toán 3 - Tập 2
- Chủ đề 8: Các số đến 10 000
- Chủ đề 9: Chu vi, diện tích một số hình phẳng
- Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000
- Chủ đề 11: Các số đến 100 000
- Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100 000
- Chủ đề 13: Xem đồng hồ. Tháng - năm. Tiền Việt Nam
- Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100 000
- Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- Chủ đề 16: Ôn tập cuối năm