Toán 11 Bài tập cuối chương V Giải Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 143, 144
Giải Toán 11 Bài tập cuối chương V là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 143, 144.
Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 143, 144 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 1 đến 9 chương 5: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 1 Bài tập cuối chương V Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài tập cuối chương V
Giải Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 143, 144
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng)
Doanh thu | [5;7) | [7;9) | [9;11) | [9;11) | [13;15) |
Số ngày | 2 | 7 | 7 | 3 | 1 |
Bài 1
Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [7;9)
B. [9;11)
C. [11;13)
D. [13;15)
Bài làm
Doanh thu | [5;7) | [7;9) | [9;11) | [9;11) | [13;15) |
Giá trị đại diện | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 |
Số ngày | 2 | 7 | 7 | 3 | 1 |
Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:
(6.2 + 8.7 + 10.7 + 12.3 + 14.1 ) : 20 = 9 , 4
Đáp án: B
Bài 2
Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoản dưới đây?
A. [7;9)
B. [9;11)
C. [11;13)
D. [13;15)
Bài làm
Đáp án B
Bài 3
Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A. [7;9)
B. [9;11)
C. [11;13)
D. [13;15)
Bài làm
Đáp án B
Bài 4
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 7
B. 7,6
C. 8
D. 8,6
Bài làm
Đáp án C
Bài 5
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Bài làm
Đáp án B
Bài 6
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:
Khoảng điểm | [6,5;7) | [7;7,5) | [7,5;8) | [8;8,5) | [8,5;9) | [9;9,5) | [9,5;10) |
Tần số | 8 | 10 | 16 | 24 | 13 | 7 | 4 |
Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Bài làm
Khoảng điểm | [6,5;7) | [7;7,5) | [7,5;8) | [8;8,5) | [8,5;9) | [9;9,5) | [9,5;10) |
Giá trị đại diện | 6,75 | 7,25 | 7,75 | 8,25 | 8,75 | 9,25 | 9,75 |
Tần số | 8 | 10 | 16 | 24 | 13 | 7 | 4 |
Số trung bình của mẫu số liệu xấp xỉ bằng:
(6,75.8 + 7,25.10 + 7,75.16 + 8,25.24 + 8,75.13 + 9,25.7 + 9,75.4) : 82 = 8,12
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là: [8;8,5)
Mốt của mẫu số liệu là:
\(M_{0} = 8 + \frac{24-16}{(24-16)+(24-13)}.(8,5-8) = 8,21\)
Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{85}\) lần lượt là tần số theo thứ tự không gian
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{41}+x_{42})\) thuộc nhóm [8;8,5) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \(Q_{2} = 8 + \frac{\frac{82}{2}-34}{24}(8,5-8) = 8,15\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{20}+x_{21})\) thuộc nhóm [7,5;8) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(Q_{1} = 7,5 + \frac{\frac{82}{4}-18}{16}(8-7,5) = 7,58\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{61}+x_{62})\) thuộc nhóm [8,5;9) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(Q_{3} = 8,5 + \frac{\frac{3.82}{4}-58}{13}(9-8,5) = 8,63\)
Bài 7
Để kiểm tra thời gian sử dụng pin của chiếc điện thoại mới, chị An thống kê thời gian sử dụng điện thoại của mình từ lúc sạc đầy pin cho đến khi hết pin ở bảng sau:
Thời gian sử dụng (giờ) | [7;9) | [9;11) | [11;13) | [13;15) | [15;17) |
Số lần | 2 | 5 | 7 | 6 | 3 |
a) Hãy ước lượng thời gian sử dụng trung bình từ lúc chị An sạc đầy pin điện thoại cho tới khi hết pin.
b) Chị An cho rằng có khoảng 25% số lần sạc điện thoại chỉ dùng được dưới 10 giờ. Nhận định trên của chị An có hợp lý không?
Bài làm
Thời gian sử dụng (giờ) | [7;9) | [9;11) | [11;13) | [13;15) | [15;17) |
Giá trị đại diện | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Số lần | 2 | 5 | 7 | 6 | 3 |
a) Thời gian sử dụng trung bình xấp xỉ bằng:
(8.2 + 10.5 + 12.7 + 14.6 + 16.3) : 23 = 12,3 (giờ)
b) Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{23}\) lần lượt là số lần sử dụng theo thứ tự không gian
Do \(x_{1},x_{2} \in [7;9); x_{3},...,x_{7} \in [9;11);x_{8},...,x_{14} \in [11;13) ; x_{15},...,x_{20} \in [13;15),....\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{5}+x_{6})\) thuộc nhóm [9;11) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(Q_{1} = 9 + \frac{\frac{23}{4}-2}{5}(11-9) = 10,5\)
Do ba điểm tứ phân vị chia mẫu số liệu thành 4 phần, mỗi phần chứ 25% số lượng các số liệu nên ta thấy nhận định của chị An là hợp lí
Bài 8
Tổng lượng mưa trong tháng 8 đo được tại trạm quan trắc đặt tại Vũng Tàu từ năm 2002 đến năm 2020 được ghi lại như dưới đây (đơn vị: mm)
121,8 | 158,3 | 334,9 | 200,9 | 165,6 | 161,5 | 194,3 | 220,7 | 189,8 | 234,2 |
165,9 | 165,9 | 134 | 173 | 169 | 189 | 254 | 168 | 255 |
a) Xác định số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu trên
b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Tổng lượng mưa trong tháng 8 | [120;175) | [175;230) | [230;285) | [285;340) |
Số năm | ? | ? | ? | ? |
c) Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên.
Bài làm
a) Số trung bình của mẫu số liệu trên là 192,5
Mốt của mẫu số liệu trên là 165,9
Gọi \(x_{1};x_{2};x_{3};...;x_{19}\) lần lượt là số năm theo thứ tự không gian
Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \(x_{10} = 173\)
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{4} + x_{5}) = 163,55\)
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{14} + x_{15}) = 210,8\)
b)
Tổng lượng mưa trong tháng 8 | [120;175) | [175;230) | [230;285) | [285;340) |
Giá trị đại diện | 147,5 | 202,5 | 257,5 | 312,5 |
Số năm | 10 | 5 | 3 | 1 |
c) Số trung bình của dãy số liệu xấp xỉ bằng:
(147,5.10 + 202,5.5 + 257,5.3 + 312,5.1) : 19 = 188
Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là: [120;175)
\(M_{0} = 120 + \frac{10-0}{(10-0)+(10-5)}.(175-120) = 156,7\)
Do \(x_{1},...,x_{10} \in [120;175); x_{11},...,x_{15} \in [175;230);x_{16},...,x_{18} \in [230;285) ; x_{19}\in [285;340)\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là \(x_{10}\) thuộc nhóm [120;175) nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là \(Q_{2} = 120 + \frac{\frac{19}{2}-0}{10}(175-120) = 172,5\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{4}+x_{5})\) thuộc nhóm [120;175) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(Q_{1} = 120 + \frac{\frac{19}{4}-0}{10}(175-120) = 146,125\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là \(\frac{1}{2}(x_{14}+x_{15})\) thuộc nhóm [175;230) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(Q_{3} = 175 + \frac{\frac{3.19}{4}-10}{5}(175-120) = 221,75\)
Bài 9
Bảng sau thống kê số ca nhiễm mới SARS-CoV-2 mỗi ngày trong tháng 12/2021 tại Việt Nam
Ngày | Số ca | Ngày | Số ca | Ngày | Số ca | Ngày | Số ca |
1 | 15139 | 9 | 15965 | 17 | 15685 | 25 | 16046 |
2 | 14295 | 10 | 15474 | 18 | 16363 | 26 | 15667 |
3 | 14254 | 11 | 16830 | 19 | 16586 | 27 | 15310 |
4 | 14598 | 12 | 15264 | 20 | 15420 | 28 | 14866 |
5 | 14927 | 13 | 16035 | 21 | 16806 | 29 | 14299 |
6 | 15215 | 14 | 15871 | 22 | 17044 | 30 | 20454 |
7 | 14433 | 15 | 16192 | 23 | 16860 | 31 | 17004 |
8 | 15223 | 16 | 15720 | 24 | 16633 |
a) Xác định số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Hoàn thiện bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:
Số ca (nghìn) | [14;15,5) | [15,5;17) | [17;18,5) | [18,5;20) | [20;21,5) |
Số ngày | ? | ? | ? | ? | ? |
c) Hãy ước lượng số trung bình và tứ phân vị của mẫu số liệu ở bảng tần số ghép nhóm trên