Đọc: Vũ điệu trên nền thổ cẩm - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 Bài 12
Soạn bài Vũ điệu trên nền thổ cẩm giúp các em học sinh lớp 5 nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 57, 58. Qua đó, cũng hiểu rõ hơn ý nghĩa bài Tập đọc Vũ điệu trên nền thổ cẩm - Tuần 24.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án bài đọc Vũ điệu trên nền thổ cẩm của Bài 12 Chủ đề Hương sắc trăm miền theo chương trình mới cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết đọc này.
Soạn bài Vũ điệu trên nền thổ cẩm Kết nối tri thức
Soạn Tiếng Việt 5 tập 2 Kết nối tri thức trang 57, 58
Khởi động
Giới thiệu về trang phục truyền thống của một dân tộc trên đất nước ta.
G:
– Em muốn giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc nào?
– Trang phục đó có điểm gì đặc sắc (chất liệu, màu sắc,...)?
Trả lời:
Em muốn giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc Kinh: chiếc áo dài. Trang phục truyền thống của người Kinh có đặc điểm: làm từ chất liệu vải, có thể có nhiều màu sắc khác nhau nhưng chủ đạo nhất là áo dài trắng; may liền từ cổ tới chân; ngang thắt lưng có chia thành 2 tà áo trước, sau; các phần áo ôm sát lấy thân người.
Bài đọc
Vũ điệu trên nền thổ cẩm
Dân tộc Cơ-tu cư trú ở núi rừng Trường Sơn còn bảo lưu nhiều di sản văn hóa độc đáo. Một trong những di sản đó là nghề dệt thổ cẩm. Bộ trang phục cổ truyền của dân tộc Cơ-tu được làm từ thổ cẩm luôn rực rỡ bởi những hoa văn dệt bằng hạt cườm. Trong đó, nổi bật nhất là hoa văn da dá, mô phỏng điệu múa Da dá.
Điệu múa Da dá là một trong những điệu múa cổ xưa nhất của phụ nữ Cơ-tu. Đây là điệu múa cầu mùa, thường được thực hiện trong các lễ hội cộng đồng của người
Cơ-tu. Khi múa, đôi tay của người phụ nữ xoè lên trời như để cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thần linh.
Điệu múa Da dá đã được thợ dệt Cơ-tu khắc hoạ một cách sống động thành hoa văn trên nền thổ cẩm truyền thống. Bằng đôi tay khéo léo, người thợ dệt đã đính những hạt cườm trắng vào nền vải thô rám, tạo thành hoa văn da dá, trang trí trên váy, áo của phụ nữ.
Với vẻ đẹp mang đậm sắc thái tộc người, hoa văn da dá thực sự góp phần làm cho di sản trang phục của đồng bào Cơ-tu thêm giá trị.
(Theo Trần Tấn Vịnh)
Trả lời câu hỏi
Câu 1: Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu có những điểm gì độc đáo?
Trả lời:
Hoa văn trên bộ trang phục cổ truyền của người Cơ-tu có những điểm độc đáo: trang trí trên nền vải thổ cẩm; có hoa văn da dá, mô phỏng điệu múa Da dá; hoa văn dệt bằng hạt cườm.
Câu 2: Phụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá như thế nào và để làm gì?
Trả lời:
Phụ nữ Cơ-tu múa điệu Da dá bằng cách: Khi múa, đôi tay của người phụ nữ xoè lên trời như để cầu xin và đón nhận hạt lúa từ thần linh.
Điệu múa da dá dùng để cầu mùa, thường được thực hiện trong các lễ hội cộng đồng của người Cơ-tu.
Câu 3: Hoa văn da dá trên váy, áo đã được những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện như thế nào?
Trả lời:
Hoa văn da dá trên váy, áo đã được những người thợ dệt Cơ-tu thực hiện: đính những hạt cườm trắng vào nền vải thô rám, tạo thành hoa văn da dá.
Câu 4: Vì sao nói hoa văn da dá mang đậm sắc thái tộc người Cơ-tu? Chọn những đáp án đúng.
A. Vì nó mô phỏng điệu múa cầu mưa của phụ nữ Cơ-tu.
B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa của phụ nữ Cơ-tu.
C. Vì nó được trang trí trên trang phục truyền thống của người Cơ-tu.
D. Vì nó là sản phẩm của những người thợ dệt Cơ-tu.
Trả lời:
Nói hoa văn da dá mang đậm sắc thái tộc người Cơ-tu vì: B. Vì nó khắc hoạ điệu múa cầu mùa của phụ nữ Cơ-tu.
Câu 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc?
Trả lời:
Theo em, qua bài đọc tác giả muốn nói: mỗi dân tộc cần biết tự tôn về sản vật, trang phục, văn hoá, truyền thống của dân tộc mình. Mỗi dân tộc là một sắc màu. Cần chan hoà và hiểu về văn hoá lẫn nhau, giúp văn hoá cộng đồng chung thêm phong phú, đa giá trị.
Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Tra từ điển để tìm nghĩa của mỗi từ dưới đây:
Trả lời:
– cổ truyền (tính từ): từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa. Ví dụ: nhạc cổ truyền; tổ chức lễ cưới theo phong tục cổ truyền.
– cổ vật (danh từ): vật được chế tạo từ thời cổ, có giá trị văn hoá, nghệ thuật, lịch sự nhất định. Ví dụ: sưu tầm cổ vật, viện bảo tàng có nhiều cổ vật.
Câu 2: Tìm thêm 3 từ có tiếng cổ với nghĩa “thuộc về thời xa xưa”.
Trả lời:
Từ có tiếng cổ với nghĩa “thuộc về thời xa xưa”: cổ hủ, cổ kính, cổ đại.
Câu 3: Tìm từ có tiếng cổ thay cho bông hoa trong mỗi câu dưới đây:
(1) Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam toạ lạc trên phố Tràng Tiền (Hà Nội), giữa một vườn cây (Theo Hoàng Anh) |
Trả lời:
(1) Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam toạ lạc trên phố Tràng Tiền (Hà Nội), giữa một vườn cây cổ thụ đã hàng trăm năm tuổi. (2) Đó là một toà nhà cổ kính, có kiến trúc kết hợp Đông - Tây tuyệt đẹp. (3) Tại đây trưng bày rất nhiều các hiện vật liên quan đến lịch sử của Việt Nam từ thời cổ đại đến hiện đại, trong đó có những cổ vật rất có giá trị như: rìu đá Phùng Nguyên, trống đồng Đông Sơn, cọc gỗ Bạch Đằng,... (Theo Hoàng Anh) |
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
