Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 4 Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lý lớp 4 (Có ma trận, đáp án)
TOP 4 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 4 Đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lý 4 Cánh diều, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều năm 2024 - 2025
1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
UBND HUYỆN…. | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I |
I. Phần trắc nghiệm:
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Ý nào dưới đây là đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Mùa hạ nóng và ít mưa.
B. Mùa đông lạnh và mưa nhiều.
C. Có mùa đông lạnh nhất cả nước.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là dãy núi nào?
A. Dãy Trường Sơn
B. Dãy Hoàng Liên Sơn.
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh Cung Đông Triều.
Câu 3. Ngày Quốc lễ Giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào ?
A. Ngày 8 tháng 3 âm lịch hằng năm.
B. Ngày 30 tháng 4 hằng năm.
C. Ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
D. Ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Câu 4. Nối thông tin ở cột A và B để tạo thành thông tin hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B | |
1. Người dân ở Đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là | a. vùng lúa lớn thứ 2 cả nước. | |
2. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đồng bằng Bắc bộ do | b. chạm bạc, đúc đồng, dệt lụa, làm gốm,… | |
3. Đồng bằng Bắc bộ là | c. dân tộc Kinh | |
4. Vùng đồng bằng Bắc bộ có nhiều nghề thử công truyền thống như: | d. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống và sản xuất. |
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau:
☐ Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Thái Bình là: Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương
☐ Ở tỉnh Thái Bình có Lễ hội đền Trần.
☐ Ở tỉnh Thái Bình trồng nhiều lúa nước.
☐ Khí hậu ở tỉnh Thái Bình có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa.
Câu 6. Điền các từ “ Thăng Long, Hoa Lư, Hậu Lê, kinh đô” vào chỗ chấm.
Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ ………… (Nình Bình) ra Đại La (Hà Nội) đặt tên cho kinh đô mới là …………… Từ đó, nơi đây là …………….của các triều đại Lý, Trần, …………. Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II. Phần tự luận:
Câu 7. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra ở đâu và vào thời gian nào? Trong lễ hội Đền Hùng, phần hội thường diễn ra những hoạt động gì?
Câu 8. Nêu một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 9. Chúng ta cần làm gì để phòng chống thiên tai ( giá rét, lũ quét, sạt lỡ đất) nhằm đăm bảo sức khỏe và an toàn tính mạng của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 10. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
Câu | 1 | 2 | 3 |
Ý đúng | C | B | C |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 4. (1 điểm) HS nối đúng mỗi thông tin ghi 0,25 điểm.
Câu 5. (1 điểm) HS điền đúng mỗi ô ghi 0,25 điểm.
Đ - Các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Thái Bình là: Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương
Đ - Ở tỉnh Thái Bình có Lễ hội đền Trần.
Đ - Ở tỉnh Thái Bình trồng nhiều lúa nước.
S - Khí hậu ở tỉnh Thái Bình có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa.
Câu 6. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư (Nình Bình) ra Đại La (Hà Nội) đặt tên cho kinh đô mới là Thăng Long. Từ đó, nơi đây là kinh đô của các triều đại Lý, Trần, Hậu Lê Ngày nay, Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 7: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. Mỗi ý đúng được 0.5đ
- Lễ giỗ Tổ Hùng Vương diễn ra ở tại Đền Hùng (Phú Thọ) vào ngày 10/3 âm lịch hằng năm.
- Trong lễ hội Đền Hùng, phần hội gồm có các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao, tổ chức các trò chơi dân gian, ...
Câu 8: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. Mỗi ý đúng được 0.25đ
Gợi ý:
Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Chống bạc màu đất bằng cách tăng cường sử dụng phân hữu cơ hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học; ....
- Thoát lũ vào mùa mưa và phát triển sản xuất cho phù hợp ở vùng trũng;
- Trồng và bảo vệ rừng ngập mặn để giữ đất, bảo vệ đa dạng sinh học ở khu vực ven biển.
- Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt, sản xuất, ... để bảo vệ nguồn nước và đất khỏi bị ô nhiễm.
Câu 9: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. Mỗi ý đúng được 0.5đ
Gợi ý:
Biện pháp phòng chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Phòng chống giá rét: Che chắn nhà cửa kín gió, sưỡi ấm đúng cách; người nhà và trẻ nhỏ hạn chế ra khỏi nhà, đặc biệt là ban đêm.
- Phòng chống lũ quét, sạt lở đất: thường xuyên theo dõi tông tin dự báo thời tiết; chủ động quan sát các dấu hiệu lũ quét, sạt lở đất; sẵn sàng sơ tán khi cần thiết.
Câu 10: (1 điểm) Tuỳ theo câu trả lời của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp. Mỗi ý đúng được 0.5đ
Gợi ý:
- Đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, màu mỡ
- Dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi, muốn cho con cháu đời sau được sống ấm no.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Địa phương em | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | ||||||||
Câu số | 5 | 5 | ||||||||
Vùng Trung du và miền núi bắc bộ | Số câu | 3 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 3đ | 1đ | 1đ | 3đ | 2đ | |||||
Câu số | 1,2,3 | 7 | 9 | 1,2,3 | 7.9 | |||||
Vùng Đồng bằng bắc bộ | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 2đ | 1đ | 1đ | 2đ | 2đ | |||||
Câu số | 4,6 | 8 | 10 | 4.6 | 8,10 | |||||
Tổng | Số câu | 3 |
| 3 | 2 |
| 2 | 6 | 4 | |
Số điểm | 3đ |
| 3đ | 2đ |
| 2đ | 6đ | 4đ |
2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4 Cánh diều - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
TRƯỜNG TH …………................. Lớp:…………… | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng của mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Địa điểm chính tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng Vương là? (1 điểm)
A. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội)
B. Đền Hùng (Phú Thọ)
C. Đền Trần (Nam Định)
D. Đền Quán Thánh (Hà Nội)
Câu 2. Hà Nội có tên gọi khác nào dưới đây? (1 điểm)
A. Hoa Lư
B. Tây Đô
C. Sài Gòn
D. Đại La
Câu 3: Điền các từ “ Canh Phục, Đại Thành, tường bao, phòng học” vào chỗ chấm. (1 điểm)
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện ……….……….ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện……………….….kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, ……………….của học sinh, xung quanh xây…………………………..
Câu 4. Ý nào dưới đây là đặc điểm khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1 điểm)
A. Mùa hạ nóng và ít mưa
B. Mùa đông lạnh và mưa nhiều.
C. Có mùa đông lạnh nhất cả nước.
D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 5: Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm sông ngòi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ (1 điểm)
A. Sông có nhiều phù sa và nhiều nước quanh năm.
B. Nhiều sông ngòi, sông có nhiều phù sa.
C. Hai sông lớn của vùng là sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Nước sông có sự chênh lệch lớn giữa hai mùa.
Câu 6: Khí hậu của Địa phương em có mấy mùa ? (1 điểm)
A. Có 4 mùa (Xuân, hạ, thu, đông).
B. Có 2 mùa (mùa khô và mùa mưa).
C. Có 2 mùa (mùa nắng và mùa lũ)
D. Có 3 mùa (mùa nắng, mùa mưa và mùa gặt)
II. Phần tự luận.( 4 điểm):
Câu 7. Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó. (1 điểm)
Câu 8: Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972? (1 điểm)
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | B | A | B | A | B |
Điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 3: Điền đúng mỗi từ ghi 0,25 điểm.
Dưới thời vua Lê Thánh Tông, Văn Miếu- Quốc Tử Giám được trùng tu và mở rộng: Làm điện Đại Thành ở Văn Miếu cùng nhà đông vu, tây vu, điện Canh Phục kho chứa ván in và đồ tế lễ, nhà Minh Luân, giảng đường đông tây, nhà bia đông tây, phòng học của học sinh, xung quanh xây tường bao.
II. Phần tự luận. (4 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về truyền thống đó.
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương gợi cho em nghĩ đến truyền thống văn hóa và tôn giáo của dân tộc Việt Nam. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và lâu đời nhất của Việt Nam, được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng 3 âm lịch để tưởng nhớ và tôn vinh Tổ Hùng Vương - người được coi là vị vua đầu tiên và là tổ tiên của dân tộc Việt. (0,5 điểm)
Em cảm thấy truyền thống lễ giỗ Tổ Hùng Vương rất đáng tự hào và tôn trọng. Nó không chỉ giúp tôn vinh tổ tiên và gìn giữ giá trị văn hóa truyền thống, mà còn là một dịp để cảm nhận sự đoàn kết và yêu nước của dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)
Câu 8 (1 điểm): Em hãy trình bày tóm tắt về chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Từ ngày 18-12-1972, Mỹ huy động hàng chục tốp máy bay B-52 và các loại máy bay khác ném bom vào Hà Nội làm cho hàng nghìn người chết và bị thương. Quân dân miền Bắc trong đó có Hà Nội đã kiên cường đánh trả máy bay Mỹ, trong 12 ngày đêm (từ ngày 18-12-1972 đến ngày 29-12-1972) đã bắn rơi 81 máy bay của Mỹ, trong đó có 34 máy bay B-52. Thắng lợi này buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam, kí Hiệp định Pa-ri (Paris) năm 1973, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 9. Em hãy trình bày những thành tựu của nền văn minh sông Hồng? (1 điểm)
+ Một số thành tựu tiêu biểu là: sự ra đời của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc, trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ (0,5 điểm)
+ Thời Âu Lạc, người Việt cổ đã xây dựng được thành Cổ Loa và biết chế tạo nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên đồng. (0,5 điểm)
Câu 10. Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển các hoạt động sản xuất như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện, khai thác khoáng sản? (1 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình dốc, gây khó khăn cho việc canh tác, nhất là trồng lúa nước. Người dân nơi đây đã khắc phục bằng cách làm ruộng bậc thang. (0,5 điểm)
+ Nhờ đặc điểm sông dốc, nhiều nước,… vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các công trình thủy điện. (0,25 điểm)
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có nhiều loại khoáng sản nhất Việt Nam, nên hoạt động khai thác khoáng sản ở khu vực này rất phát triển. (0,25 điểm)
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 4
Mạch kiến thức kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
1. Địa phương em | Số câu | 1(6) | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||
2. Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương | Số câu | 1(1) | 1 (7) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
3. Thăng Long - Hà Nội | Số câu | 1(2) | 1 (8) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
4. Văn Miếu- Quốc Tử Giám | Số câu | 1(3) | 1 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||
5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ | Số câu | 1(4) | 1(10) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
6.Vùng đồng bằng Bắc Bộ | Số câu | 1(5) | 1(9) | 1 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | ||
Số điểm | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 0 | 2,0 | 6,0 | 4,0 | |||
- Trắc nghiệm khách quan 60%, tự luận 40%. | ||||||||||
- Mức độ 1: 40%. Mức độ 2: 40%. Mức độ 3: 20%. |
Ghi chú:
Mức độ 1: Câu 1, 2, 4, 6
Mức độ 2: Câu 3, 5, 8, 9
Mức độ 3: Câu 7, 10
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!