Tiếng Anh 6 Unit 7: Project Soạn Anh 6 trang 15 sách Kết nối tri thức - Tập 2

Giải Tiếng Anh 6 Unit 7: Project cung cấp cho các em học sinh lớp 6 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 7: Television SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 trang 15.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 6 - Tập 2, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 6. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, sts will be able to:

- talk about their favorite TV programme and explain the reason by using vocabulary and grammar that they’ve learnt.

2. Objectives

  • Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic "Television".
  • Grammar: question words, conjunctions
  • Skills: speaking, writing

II. Nội dung soạn Project Unit 7 Television

Đề bài: How important is TV to you?

Work in groups. Interview your friends, using the questions below. Take notes of their answers and then report the results to the class. (Làm việc theo nhóm, sử dụng các câu hỏi bên dưới. Ghi chú lại câu trả lời của các bạn và sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.)

1. What do you do in your free time?

A. Going out.

B. Reading books.

C. Watching TV

D. Other:

2. Where do you prefer to get information from?

A. Books.

B. Friends.

C. Television.

D. Other:

3. How many hours a day do you watch TV?

A. One hour.

B. Two hours.

C. More than two hours.

D. Other:

4. Why do you watch TV?

A. Because I have nothing else to do.

B. Because my parents want me to.

C. Because I like it.

D. Other:

5. How long do you think you can live without TV?

A. Just one day.

B. Up to a week.

C. Up to a month

D. Other:

Hướng dẫn dịch

1. Bạn làm gì vào thời gian rảnh?

A. Đi chơi.

B. Đọc sách.

C. Xem TV

D. Khác:

2. Bạn muốn lấy thông tin từ đâu?

A. Sách.

B. Bạn bè.

C. Ti vi.

D. Khác:

3. Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?

A. Một giờ.

B. Hai giờ.

C. Hơn hai giờ.

D. Khác:

4. Tại sao bạn xem TV?

A. Bởi vì tôi không có gì khác để làm.

B. Vì bố mẹ tôi muốn tôi xem.

C. Vì tôi thích nó.

D. Khác:

5. Bạn nghĩ mình có thể sống được bao lâu không có TV?

A. Chỉ một ngày.

B. Tối đa một tuần.

C. Lên đến một tháng

D. Khác:

Trả lời:

1. Other: Surfing the Internet.

(Khác: Lướt mạng/ Internet)

2. Other: Internet.

(Khác: Internet)

3. Other: Less than one hour.

(Khác: Ít hơn 1 tiếng.)

4. Other: Because I have online lessons on TV.

(Khác: Vì tôi có bài học trực tuyến trên TV.)

5. Other: I can completely live without TV.

(Khác: Tôi hoàn toàn có thể sống mà không cần TV.)

Mẫu 1:

Hello everyone! I interviewed six members in my group and these are the results. In their free time, Mai and Nam go out, Minh reads books, Trung and Phong watch TV, but Nhi surfs the Internet. Mai, Nam, Trung prefer to get information from books, and Minh, Phong, Nhi prefer to do that from the Internet. All of them watch TV more than two hours a day because they they like it. Mai and Nhi think they can live without TV up to a month, but Nam, Minh , Trung, Phong think they can live without TV just one day.

Dịch:

Xin chào tất cả mọi người! Tôi đã phỏng vấn sáu thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Những lúc rảnh rỗi, Mai và Nam đi chơi, Minh đọc sách, Trung và Phong xem tivi, còn Nhi thì lướt mạng. Mai, Nam, Trung thích tìm hiểu thông tin từ sách và Minh, Phong, Nhi thích tìm hiểu thông tin từ Internet hơn. Tất cả họ xem TV hơn hai giờ một ngày vì họ thích nó. Mai và Nhi nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV đến một tháng, nhưng Nam, Minh, Trung, Phong nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV chỉ một ngày.

Mẫu 2:

Hello everyone! I interviewed five members in my group and these are the results. Five members in my group include: Phong, Lan, Quan, Nhi and Minh. In their free time, Lan and Minh go out, Phong reads books, Quan watches TV. All of them watch TV more than one hour a day because they like watching television. Phong, Lan and Nhi can live without TV up to two weeks, but Quan and Minh can live without TV just three days.

Dịch:

Chào mọi người! Tôi đã phỏng vấn năm thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Năm thành viên trong nhóm của tôi bao gồm: Phong, Lan, Quân, Nhi và Minh. Khi rảnh rỗi, Lan và Minh đi chơi, Phong đọc sách, Quân xem TV. Tất cả họ xem TV hơn một giờ mỗi ngày bởi vì họ thích xem truyền hình. Phong, Lan và Nhi có thể sống thiếu TV đến hai tuần, nhưng Quân và Minh chỉ có thể sống thiếu TV ba ngày.

Mẫu 3:

TV is very important to me. When I have free time, I use it to watch some things, such as: action films, cartoons, or weather forecasts. Sometimes, when I'm angry or upset, I turn on the TV to listen to music because it makes me feel more comfortable. Usually, I use it to watch somethings learn good things through short videos, entertains me after school. But watch TV a lot isn't good, I say that because if you watch TV so much, it can affect your brain and your eyes, which in turn leads to nearsightedness and possibly blindness, and you will suffer from many different diseases.

Dịch:

TV rất quan trọng đối với tôi. Khi rảnh rỗi, tôi dùng nó để xem một số thứ như: phim hành động, phim hoạt hình, hoặc là dự báo thời tiết. Đôi khi, khi tôi tức giận hoặc buồn bã, tôi bật TV để nghe nhac vì nó giúp tôi thoải mái hơn. Thông thường, tôi dùng nó để xem gì đó học hỏi những điều hay qua các đoạn phim ngắn, giải trí sau giờ học. Nhưng xem tivi nhiều không tốt, tôi nói vậy vì nếu xem tivi nhiều có thể ảnh hưởng đến não và mắt, từ đó dẫn đến cận thị và có thể mù lòa, mắc nhiều bệnh khác nhau.

Chia sẻ bởi: 👨 Đỗ Vân
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Thu Khanh
    Thu Khanh

    tài liệu rất là tốt nha mn ơi !!!

    Thích Phản hồi 07/03/22
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm