Tiếng Anh 12 Unit 5: Looking back Soạn Anh 12 Kết nối tri thức trang 70, 71
Soạn Looking back Unit 5 lớp 12 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 70, 71 bài The world of work được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Tiếng Anh 12 Unit 5 Looking back được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Looking back Unit 5 lớp 12 Global success, mời các bạn cùng tải tại đây.
Soạn Unit 5 Lớp 12: Looking back trang 70, 71 - Global Success
Everyday English
Expressing anxiety and responding to it
(Thể hiện sự lo lắng và phản hồi lại)
Bài 1
Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với những từ ngữ trong khung. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. Don't worry. You'll be fine (Đừng lo lắng. Bạn sẽ ổn thôi)
B. I'm really nervous about it (Tôi thật sự lo lắng về nó)
C. stop worrying about it (ngừng lo lắng về nó đi)
D. I'm so worried about (Tôi rất lo lắng về)
1.
Minh: I've got an interview for a part-time job tomorrow and (1) ________.
Nam: Oh, (2) ________. You'll be fine.
2.
Mai: (3) ________ the presentation on common part-time jobs for students. I haven't prepared enough.
Mark: (4) ________. I think you'll do it well.
Gợi ý đáp án
1.
Minh: I've got an interview for a part-time job tomorrow and (1) I'm really nervous about it.
Nam: Oh, (2) stop worrying about it. You'll be fine.
2.
Mai: (3) I'm so worried about the presentation on common part-time jobs for students. I haven't prepared enough.
Mark: (4) Don't worry. You'll be fine. I think you'll do it well.
Bài 2
Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is A, the other is B. Use the expressions below to help you.
1. A is worrying about his/her first day at work as a teaching assistant. B is comforting him/her.
(A đang lo lắng về ngày đầu tiên đi làm trợ giảng. B đang an ủi anh ấy/cô ấy.)
2. B is a new part-time employee of a company. He/She is worrying about having sent the email to the wrong customer. A is his/her colleague. She is comforting him/her.
Gợi ý đáp án
1.
A: I’m really worried about my first day at work as a teaching assistant.
B: Oh, stop thinking about it. I believe you are doing well.
2.
B: I have sent the email to the wrong customer. I can't stop thinking about it.
A: You'll be fine. It’s just a small mistake.
Culture
Bài 1
Read the texts and answer the questions.
(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. Cleaners of the world's highest building requires bravery and no fear of heights.
2. Train pushers help people to be on time.
(Người đẩy tàu giúp mọi người đến đúng giờ.
3. Golf balls divers require good diving skills.
Bài 2
Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)
Which job do you find most interesting and why? Do you know any other unusual jobs around the world?