Tiếng Anh 12 Unit 2: Getting Started Soạn Anh 12 Kết nối tri thức trang 20, 21
Soạn Getting started Unit 2 lớp 12 Global success giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 20, 21 bài A multicultural world được chính xác hơn.
Getting started Unit 2 lớp 12 Global success hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 12. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Getting started Unit 2 lớp 12 Global success mời các bạn cùng theo dõi.
Bài 1
Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: OK, we've arrived at the International Cultural Festival! It's a very popular event in Ha Noi. It brings cultures from all over the world to one location!
Mai: Yes, it's a way to learn about cultural diversity, particularly by tasting food from different countries.
Linda: I'd really love to try Korean kimchi or traditional Japanese sushi. Japanese cuisine is world-famous, as well as very healthy!
Mai: Can you show us around, Nam?
Nam: Sure. Let's go to the Korean booth to try some kimchi and spicy rice cakes, called tteokbokki. I also heard that a famous K-pop group will be at their booth.
Linda: That'll be amazing! I might meet my favourite group there and get their autographs.
Mai: Well, I'm not really interested in K-pop. Can we first go to the British booth? I'd love to try some fish and chips.
Nam: The British booth is on the corner. They serve delicious British dishes and sell souvenirs of famous tourist attractions in Britain.
Linda: But where's the Vietnamese booth?
Nam: I can see it on the map. It's an open booth and it looks huge! Visitors can play Vietnamese traditional games such as tug of war and bamboo dancing.
Linda: They all sound fun. I'll try to join all of them if I can.
Nam: And we can also have spring rolls and bun cha - grilled pork meatballs with noodles, which is probably Ha Noi's most popular dish.
Linda: I suggest that we go to the Vietnamese booth first. I love Vietnamese spring rolls and would like to try bun cha.
Mai: Great. That's a nice idea.
Dịch nghĩa
Nam: OK, chúng ta đã đến Lễ hội Văn hóa Quốc tế! Đây là một sự kiện rất phổ biến ở Hà Nội. Lễ hội mang các nền văn hóa từ khắp nơi trên thế giới về một địa điểm!
Mai: Đúng vậy, đó là một cách để tìm hiểu về sự đa dạng văn hóa, đặc biệt là bằng cách nếm thử các món ăn từ các quốc gia khác nhau.
Linda: Tớ thực sự muốn thử kimchi Hàn Quốc hoặc sushi truyền thống của Nhật Bản. Ẩm thực Nhật Bản nổi tiếng thế giới và rất tốt cho sức khỏe!
Mai: Cậu có thể dẫn chúng tớ đi tham quan xung quanh được không, Nam?
Nam: Chắc chắn rồi. Hãy đến gian hàng Hàn Quốc để thử kim chi và bánh gạo cay, gọi là tteokbokki. Tớ cũng nghe nói có một nhóm nhạc K-pop nổi tiếng sẽ có mặt tại gian hàng.
Linda: Điều đó thật tuyệt vời! Tớ có thể gặp nhóm nhạc yêu thích của mình ở đó và xin chữ ký.
Mai: À, tớ không thực sự hứng thú với K-pop. Trước tiên chúng ta có thể đến gian hàng của Anh được không? Tớ muốn thử món cá và khoai tây chiên.
Nam: Gian hàng của Anh ở góc đường. Họ phục vụ các món ăn ngon của Anh và bán đồ lưu niệm về các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Anh.
Linda: Nhưng gian hàng Việt Nam ở đâu nhỉ?
Nam: Tớ có thể thấy gian hàng trên bản đồ. Đó là một gian hàng mở và trông rất lớn! Du khách có thể chơi các trò chơi truyền thống của Việt Nam như kéo co, múa sạp.
Linda: Tất cả đều có vẻ thú vị. Tớ sẽ cố gắng tham gia tất cả nếu có thể.
Nam: Và chúng ta cũng có thể ăn nem và bún chả - thịt viên nướng với bún, có lẽ là món ăn phổ biến nhất ở Hà Nội.
Linda: Tớ đề xuất chúng ta nên đến gian hàng Việt Nam trước. Tớ yêu món chả giò Việt Nam và muốn thử món bún chả.
Mai: Tuyệt vời. Đó là một ý tưởng hay.
Bài 2
Read the conversation again and complete the table. Use no more than THREE words for each blank.
(Đọc lại đoạn hội thoại và hoàn thành bảng. Sử dụng không quá BA từ cho mỗi chỗ trống.)
Country | Food to try | Things to do or buy |
Japan | (1) __________ | |
Korea | kimchi, tteokbokki | meet a K-pop (2) __________ |
Britain | (3) __________ | buy souvenirs |
Viet Nam | spring rolls, (4) __________ | play games (tug of war, bamboo dancing) |
Gợi ý đáp án
Country (Quốc gia) | Food to try (Món ăn nên thử) | Things to do or buy (Nhữngviệc nên làm hoặc món đồ nên mua) |
Japan (Nhật Bản) | (1) traditional Japanese sushi (sushi Nhật Bản truyền thống) | |
Korea (Hàn Quốc) | kimchi, tteokbokki | meet a K-pop (2) group (gặp gỡ nhóm nhạc K-pop) |
Britain (Anh) | (3) fish and chips (cá và khoai tây chiên) | buy souvenirs (mua quà lưu niệm) |
Việt Nam | spring rolls, (4) bun cha (nem rán (chả giò), bún chả) | play games (tug of war, bamboo dancing) (chơi trò chơi – kéo co, nhảy sạp) |
Bài 3
Find words and a phrase in 1 that have the same or similar meaning to the following words and phrases.
(Tìm từ và cụm từ trong bài 1 có nghĩa giống hoặc tương tự với các từ và cụm từ sau.)
Gợi ý đáp án
1. variety = diversity
2. a style of cooking = cuisine
3. tasty = delicious:
4. interesting places = tourist attractions:
Bài 4
Complete the sentences based on the conversation. Use the correct article (a, an, the) or ∅ (no article).
(Hoàn thành các câu dựa vào đoạn hội thoại. Sử dụng mạo từ đúng (a, an, the) hoặc ∅ (không có mạo từ).)
1. Nam took Mai and Linda to _____ International Cultural Festival in Ha Noi.
2. Tasting food from different countries is a way to learn about _____ cultural diversity.
3. Nam tells his friends that _____ famous K-pop group will be at the Korean booth.
4. The Vietnamese booth is _____ open booth, and is very big.
Gợi ý đáp án
1. Nam took Mai and Linda to the International Cultural Festival in Ha Noi.
2. Tasting food from different countries is a way to learn about ∅ cultural diversity.
3. Nam tells his friends that a famous K-pop group will be at the Korean booth.
4. The Vietnamese booth is an open booth, and is very big.