Toán lớp 5: Luyện tập trang 64 Giải Toán lớp 5 trang 64, 65

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 64, 65 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Đáp án Toán 5 trang 64, 65

Bài 1: a) 9,6; b) 0,86; c)6,1; d) 5,203

Bài 2: 0,14

Bai 3: a) 1,06; b) 0,612

Bài 4: 364,8 (kg)

Giải bài tập Toán 5 trang 64, 65

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 67,2 : 7;        b) 3,44 : 4;          c) 42,7 : 7;           d) 46,827 : 9

Phương pháp giải

  • Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
  • Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
  • Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Gợi ý đáp án:

a)

\left. \begin{matrix} 67,2 \\ \begin{align} & \,\,\,\,4\,\,2\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{9,6} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 67,2 \\ \begin{align} & \,\,\,\,4\,\,2\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{9,6} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

c)

\left. \begin{matrix} 42,7 \\ \begin{align} & \,\,\,0\,\,7 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{6,1} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 42,7 \\ \begin{align} & \,\,\,0\,\,7 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{6,1} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

b)

\left. \begin{matrix} 3,44 \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{0,86} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 3,44 \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{0,86} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

d)

\left. \begin{matrix} 46,827 \\ \begin{align} & \,\,1\,\,8 \\ & \,\,\,\,\,\,\,027 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{9}{5,203} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 46,827 \\ \begin{align} & \,\,1\,\,8 \\ & \,\,\,\,\,\,\,027 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{9}{5,203} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

Bài 2

a) \left. \begin{matrix} 22,44 \\ \begin{align} & \,\,\,4\,\,4\,\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,84 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,12 \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{18}{1,24} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 22,44 \\ \begin{align} & \,\,\,4\,\,4\,\,\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,84 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,12 \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{18}{1,24} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

Trong phép chia này thương là 1,24. Số dư là 0,12

Thử lại: 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44

b) Tìm số dư của phép chia sau:

\left. \begin{matrix} 43,19 \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,1\,\,19\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,14 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{21}{2,05} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 43,19 \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,1\,\,19\, \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,14 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{21}{2,05} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

Gợi ý đáp án:

Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư để tìm số dư của phép chia.

Dóng thẳng cột dấu phẩy ở số bị chia xuống vị trí của số dư ta được 14

Vậy số dư là 0,14

Thử lại: 2,05 ×21 + 0,14 = 43,19

Bài 3

Đặt tính rồi tính:

a) 26,5 : 25

b) 12,24 : 20

Chú ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

Gợi ý đáp án:

a) \left. \begin{matrix} 26,5\, \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,\,1\,\,5\,0 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{25}{1,06} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 26,5\, \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,\,1\,\,5\,0 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{25}{1,06} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

b) \left. \begin{matrix} 12,24\,\, \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,40 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{20}{0,612} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\(\left. \begin{matrix} 12,24\,\, \\ \begin{align} & \,\,\,\,\,\,\,24 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,40 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \\ \end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{20}{0,612} \\ {} \\ {} \\ \end{matrix}\)

Bài 4

Có 8 bao gạo cân nặng 243,2 kg. Hỏi 12 bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu kg?

Phương pháp giải

Đây là dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có thể giải bằng hai cách:

  • Cách 1: Rút về đơn vị.
  • Cách 2: Tìm tỉ số

Gợi ý đáp án:

Cách 1: Mỗi bao cân nặng: 243,2 : 8 = 30,4 (kg)

12 bao cân nặng: 30,4 × 12 = 364,8 (kg)

Cách 2: 12 bao cân nặng: 243,2 × 12 : 8 = 364,8 (kg)

Đáp số: 364,8 (kg)

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Tìm thêm: Toán lớp 5
1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Long Vĩ
    Long Vĩ

    tôi rất vui lòng 


    Thích Phản hồi 30/11/22
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm