Toán lớp 5 Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 trang 4, 5, 6, 7
Toán lớp 5 trang 4, 5, 6, 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 36: Tỉ số, Tỉ số phần trăm của Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan.
Giải SGK Toán 5 trang 4 → 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Tỉ số, Tỉ số phần trăm Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 5, 6 - Hoạt động
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu).
Số thứ nhất | Số thứ hai | Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
3 | 11 | \(\frac{3}{{11}}\) |
13 | 17 | ? |
17 | 13 | ? |
m | n (khác 0) | ? |
Lời giải:
Tỉ số của 2 số a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\) (b khác 0)
Số thứ nhất | Số thứ hai | Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai |
3 | 11 | \(\frac{3}{{11}}\) |
13 | 17 | \(\frac{{13}}{{17}}\) |
17 | 13 | \(\frac{{17}}{{13}}\) |
m | n (khác 0) | \(\frac{m}{n}\) |
Bài 2
Số?
Một trường tiểu học có 23 bạn nữ và 17 bạn nam tham gia cuộc thi “Trạng nguyên nhí”
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là ?.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là ?.
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là ?.
Lời giải:
Tỉ số của 2 số a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\) (b khác 0)
a) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là :\(\frac{{23}}{{17}}\).
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là: \(\frac{{17}}{{23}}\).
c) Tỉ số của số bạn nữ và tổng số bạn tham gia là: \(\frac{{23}}{{40}}\).
Bài 3
Chọn bông hoa ghi tỉ số ứng với tỉ số phần trăm ghi trên mỗi con ong
Lời giải:
Chuyển tỉ số ghi trên các bông hoa thành tỉ số phần trăm và thực hiện nối.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 6, 7 - Luyện tập
Bài 1
Chọn câu trả lời đúng.
Tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác ở sân trường có 20 bạn của lớp 5A, 24 bạn của lớp 5B và 17 bạn của lớp 5C.
Tỉ số \(\frac{17}{24}\) là:
A. Tỉ số của số bạn lớp 5A và số bạn lớp 5B.
B. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5A.
C. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
D. Tỉ số của số bạn lớp 5A và số bạn lớp 5C.
Lời giải:
Chọn đáp án đúng là: C. Tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
17 là số học sinh của lớp 5C, 24 là số học sinh của lớp 5B nên \(\frac{17}{24}\) là tỉ số của số bạn lớp 5C và số bạn lớp 5B.
Bài 2
a,
Mẫu: \(\frac{9}{25} = \frac{36}{100} =\) 36% | \(\frac{500}{200}\) | \(\frac{75}{300}\) | \(\frac{1}{4}\) |
b,
Mẫu: 37,5 : 100 = 37,5% | 5,2 : 100 | 110,6 : 100 | 0,5 : 100 |
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{50}}{{200}} = \frac{{25}}{{100}}\) = 25%
\(\frac{{75}}{{300}} = \frac{{25}}{{100}}\) = 25%
\(\frac{1}{4} = \frac{{25}}{{100}}\) = 25%
b) 5,2 : 100 = 5,2%
110,6 : 100 = 110,6%
0,5 : 100 = 0,5%
Bài 3
Đ, S ?
Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 trẻ trai/100 trẻ gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 trẻ trai/100 trẻ gái).
(Theo https://thanglong.chinhphu.vn)
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 % ....
Việt nói: 113% ....
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7% ....
Việt nói: 113% .....
Hướng dẫn giải:
a) Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7 % S
Việt nói: 113% Đ
b) Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số của số trẻ trai và số trẻ gái là bao nhiêu phần trăm?
Mai nói: 112,7% Đ
Việt nói: 113% S
Bài 4
Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm:
92 : 100 = 92%
b) Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn là:
100 – 92 = 8 (ô tô)
Số ô tô có tải trọng không đạt chuẩn chiếm:
8 : 100 = 8%
Đáp số: a) 92%
b) 8%
Link Download chính thức:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 6: Tả lại trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em
-
Văn mẫu lớp 12: Đoạn văn nghị luận về hiện tượng nghiện Internet (Dàn ý + 10 Mẫu)
-
Văn mẫu lớp 6: Cảm nghĩ về truyện Bức tranh của em gái tôi
-
Mẫu C4-08/KB: Giấy nộp tiền vào tài khoản
-
Phân tích bài thơ Mây và sóng của Ta-go (Sơ đồ tư duy)
-
Soạn bài Chiếc lá cuối cùng - Chân trời sáng tạo 6
-
Văn mẫu lớp 8: Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (6 mẫu)
-
Soạn bài Kể lại một truyền thuyết - Kết nối tri thức 6
-
Phân tích tác phẩm Bố của Xi-mông - 2 Dàn ý & 9 bài văn mẫu hay nhất
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về chất độc màu da cam
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
100+ -
Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
100+ -
Toán lớp 5 Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
100+ -
Toán lớp 5 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng
100+ -
Toán lớp 5 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 29: Luyện tập chung
5.000+ -
Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
100+ -
Toán lớp 5 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
100+