Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World Đề cương giữa kì 2 tiếng Anh 7 Smart World (Có đáp án)
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World năm 2023 - 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm giới hạn kiến thức và các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm theo.
Đề cương ôn thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 7. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World năm 2023 - 2024 mời các bạn theo dõi.
Đề cương giữa kì 2 tiếng Anh 7 i-Learn Smart World (Có đáp án)
I. Kiến thức ngữ pháp ôn thi giữa kì 2
Unit 6 | EDUCATION
Have to / don’t have to (Phải / không cần phải):
– Cấu trúc have to + infinitive dùng để nói đến một nhiệm vụ hoặc một nghĩa vụ được người khác giao cho mình (ví dụ: tuân theo luật pháp hoặc các nội quy, quy định của trường học, cơ quan).
e.g. We have to stop when the light turns red.
She has to finish her essay before next Monday.
– Trong cấu trúc have to , have là một động từ thường. Vì thế khi dùng have to ở dạng phủ định, ta thêm do not . Cấu trúc do not + have to + infinitive dùng để diễn tả một hành động không bắt buộc, có thể thực hiện hoặc không.
e.g. I don’t have to clean the board today.
He doesn’t have to give presentations for Science class.
Because / Because of (bởi vì):
– Because: bởi vì (dùng để mô tả nguyên nhân)
Công thức | Ví dụ |
Because + mệnh đề 1 , mệnh đề 2. Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2. | - Because she is kind, she always helps other people. - She always helps other people because she is kind. |
– Because of: bởi vì ai/điều gì (dùng để mô tả nguyên nhân)
Công thức | Ví dụ |
Because of + N/V-ing , mệnh đề. Mệnh đề + because of + N/V-ing. | - Because of his good personality, everyone likes him. - Everyone likes him because of his good personality. |
So / really:
Các từ nhấn mạnh so và really được dùng để nhấn mạnh các tính từ hoặc trạng từ theo sau nó.
– so được dùng để thể hiện sự bất ngờ về một việc được nhiều hơn mong đợi của mình.
e.g. I’m so happy because I have an A for my English test. I did the test really well .
– really được dùng để nhấn mạnh cho tính từ hoặc một số động từ; really có tác dụng mạnh hơn very.
e.g. He’s really disappointed because he failed the test. He did the test so badly .
u However (tuy nhiên) / Although (mặc dù):
– Để nối hai mệnh đề có ý đối lập nhau, ta dùng however hoặc although . Mệnh đề sau however và although diễn tả một sự việc trái ngược với mệnh đề còn lại.
e.g. I studied a lot. I failed the final exam.
I studied a lot. However , I failed the final exam. (hoặc)
Although I studied a lot, I failed the final exam.
– however và although thường được dùng trong văn viết và ít dùng trong các hội thoại hằng ngày. Việc sử dụng các liên từ trong đoạn văn giúp người đọc có thể hiểu được đoạn văn dễ dàng hơn.
* Chú ý :
– Khi however đứng đầu câu, sử dụng dấu phẩy (,) ngay sau however để ngăn cách với mệnh đề phía sau.
– Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề trong câu bắt đầu với although (không dùng dấu phẩy ngay sau although ).
...........
II. Các dạng bài tập ôn luyện
Unit 6 | EDUCATION
I/ PRONUNCIATION
A. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A. before B. report C. homework D. uniform
2. A. abroad B. negative C. pass D. annoyed
B. Choose the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
3. A. essay B. classmate C. project D. report
4. A. difficult B. however C. positive D. chemistry
II/ VOCABULARY AND GRAMMAR
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. Sammy studied really hard, so she __________ all of her tests.
A. passed
B. failed
C. got
D. did
6. My teacher told us to do a ____ about climate change. We have to speak about this topic in front of the class.
A. test
B. presentation
C. exercise
D. homework
7. Student A: How’s the course going?
Student B: I’m __________ enjoying it.
A. very
B. much
C. really
D. a lot
8. The math exercise is too easy for her. She _____ ask for help.
A. didn't had to
B. didn't have to
C. doesn't have to
D. don't have to
9. Nick got 100% on his physics test. His twin brother, Adam, ______, had to retake the test.
A. although
B. but
C. so
D. however
10. I’m really __________ with Nick. We have an important biology project, but he doesn’t do his part.
A. hopeful
B. annoyed
C. pleased
D. excited
11. I felt tired ____ I studied for hours to prepare for the final.
A. although
B. because
C. so
D. and
12. I got high scores in the final exam. I feel extremely ____.
A. disappointed
B. upset
C. delighted
D. negative
.............
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Tiếng Anh 7 i-Learn Smart World