Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2024 - 2025 (Cấu trúc mới) 10 Đề thi giữa kì 2 môn KHNT lớp 6 (Có ma trận, đáp án)

Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2025 gồm 10 đề có đáp án giải chi tiết theo cấu trúc mới, dung chung được cho cả 3 bộ sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 10 Đề ôn tập giữa kì 2 KHTN 6 được biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn và tự luận, giúp thầy cô xây dựng đề thi thuận tiện hơn. Mời thầy cô và các em tham khảo bài viết:

Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 (Cấu trúc mới)

Phần I: Trắc nghiệm nhiều phương án (3 điểm)

Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?

A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.

Câu 2: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu
B. Dương xỉ
C. Hạt trần
D. Hạt kín

Câu 3: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?

A. Cung cấp thức ăn
B. Ngăn biến đổi khí hậu
C. Giữ đất, giữ nước
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở

Câu 4: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:

A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2

Câu 5: Động vật có xương sống bao gồm:

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Câu 6: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?

A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức
C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây

Câu 7: Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người

A.Cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như lương thực, thực phẩm, dược liệu,...
B.Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
C.Cung cấp nguyên liệu để sản xuất các đồ dùng, vật dụng cho cuộc sống của con người
D.Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người
B. Hiệu ứng nhà kính
C. Biến đổi khí hậu
D. Tuyệt chủng động, thực vật

Câu 9: Đâu là vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường tự nhiên:

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, động vật
B. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch
C. Bảo vệ đất, nguồn nước, chắn gió, chắn sóng
D. Giúp con người thích ứng với biến đổi khí hậu

Câu 10: Nhóm động vật không xương sống là:

A. Sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, gián, nhện,...
B. Sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, chó, gà,...
C. Sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, tê giác, voi,...
D. Sứa, san hô, giun, cua, tôm, ốc sên, gián, cá mập,...

Câu 11: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào

A. Không đối xứng.
B. Đối xứng tỏa tròn.
C. Đối xứng hai bên.
D. Hình thoi.

Câu 12: Đa dạng sinh học là sự phong phú về:

A. Số lượng loài
B. Số lượng cá thể trong loài
C. Môi trường sống
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai (2 điểm)

Câu 13: mỗi khẳng định sau về động vật đúng hay sai?

Khẳng định

Đúng/ sai

Động vật chỉ có thể sống trong môi trường cạn, trong đất

Động vật bao gồm các sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng

Tất cả động vật đều có lợi cho con người.

Cá chép, cá tầm, cá heo là các đại diện thuộc lớp cá

Câu 14: Quan sát hình vẽ và cho biết các khẳng định sau đúng hay sai

Câu 14

Khẳng định

Đúng / sai

Tác dụng đẩy, kéo của tay người mẹ lên xe gọi là lực

Lực do tay người mẹ tác dụng lên xe gọi là lực tiếp xúc

Lực đẩy của người mẹ lên xe có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái

Nếu tỉ xích 1cm ứng với 10N thì độ lớn của lực đẩy của người mẹ là 30N

Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn: (2 điểm)

Câu 15:

a. Động vật được chia làm mấy nhóm chính?

b.Động vật không xương sống chiếm khoảng bao nhiêu % trong tổng số các loài động vật?

c. Cá sấu là đại diện của lớp động vật nào?

Câu 16:

a. Nhóm thực vật sống trên cạn đầu tiên là gì?

b. Dương xỉ, cỏ bợ, lông culi, bèo ong là đại diện của ngành nào?

c. Gồm những cây gỗ có kích thước lớn, mạch dẫn phát triển chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở đây là những đặc điểm của ngành nào?

Câu 17:

a.Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là gì ?

b. Dụng cụ dùng để đo lực là gì?

Phần IV. Tự luận (3 điểm)

Câu 18: Mặc dù đa dạng sinh học có vai trò rất quan trong nhưng hiện nay ở nhiều nơi đa dạng sinh học đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Em hãy trình bày các nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên. Theo em chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 19:

Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp sau đây theo tỉ xích 1 cm ứng với 5N

Đẩy cánh cửa với lực 20N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

Câu 20. Rau sống, gỏi cá, tiết canh... là những món ăn sống, tái mà con người thường xuyên ăn, nhưng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nên có nguy cơ mắc bệnh cao. Em hãy cho biết:

a. Các bệnh có thể mắc khi ăn các loại thức ăn trên là gì?

b. Hậu quả và các biện pháp phòng tránh?

ĐÁP ÁN

PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

B

D

B

A

D

D

A

C

A

B

D

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai:

Câu1314
a)SĐ
b)ĐĐ
c)SS
d)SĐ

Chú ý: Mỗi câu làm đúng 1 ý chỉ được 0,1 điểm, đúng 2 ý được 0,25 điểm, đúng 3 ý được 0,5 điểm và đúng cả 4 ý thì được 1 điểm.

PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn: (mỗi ý đúng 0,25 điểm)

Câu 15.

a. 2

b. 95%

c. bò sát

Câu 16.

a. Rêu

b. Dương xỉ

c. Hạt trần

Câu 17.

a. N

b. Lực kế

PHẦN IV: Tự luận. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau

Nội dung

Điểm

Câu 18

1 điểm

Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học:

Từ tự nhiên: cháy rừng, núi lửa, động đất

Từ hoạt động của con người: phun thuốc trừ sâu, săn bắn động vật hoang dã, đốt rừng làm nương dẫy, khai thác rừng trái phép….

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

+ Xây dựng hệ thống các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

+ Nghiêm cấm khai thác, mua bán tiêu thụ sản phẩm từ các loài động vật quý hiếm.

+ Tuyên truyền và thực hiện luật bảo vệ và phát triển rừng, luật bảo vệ đa dạng sinh học.

0,25

0,25

0,5

Câu 19

0,5 điểm

Câu 14

0,5

Câu 20

1,5 điểm

a. Ăn các đồ tái, sống dễ dẫn đến các bệnh do giun, sán và vi khuẩn gây nên.

0,25

b.

- Hậu quả: Gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tắc ruột, tắc mật, tắc ống tụy... gây chứng thiếu máu, giảm protein trong máu kèm theo rối loạn tim mạch... nặng có thể dẫn đến từ vong.

- Biện pháp:

+ Giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường sống.

+ Ăn uống khoa học, hợp vệ sinh.

+ Tẩy giun sán định kỳ 1-2 lần/năm.

0,5

0,25

0,25

0,25

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn!

Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm