Tiếng Anh 9 Unit 5: Looking Back Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 58
Tiếng Anh 9 Unit 5: Looking Back giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 58 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 5: Our experiences trước khi đến lớp.
Soạn Looking Back Unit 5 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bài 1
Use the adjectives in the box to describe the experiences. Add any other adjectives you can think of. (Sử dụng các tính từ trong khung để mô tả trải nghiệm. Thêm bất kỳ tính từ nào khác mà bạn có thể nghĩ ra.)
1. riding a jeep up to the mountain top
2. touring an area with mountains and villages
3. being bullied joining team building activities
4. not revising previous lessons before the exams
Hướng dẫn dịch:
1. đi xe jeep lên đỉnh núi
2. tham quan một khu vực có núi và làng
3. bị bắt nạt khi tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm
4. không ôn lại bài trước khi thi
(Học sinh tự chọn câu trả lời phù hợp với mình)
Bài 2
Complete the sentences with the phrases in the box. (Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung.)
1. I couldn't answer her questions because I just ______.
2. My mind suddenly ______ when she asked me about our plan.
3. The most memorable part of our picnic was ______by the mountain.
4. We are now more aware of environment protection after we took ______.
5. After we joined ______, we all got closer to each other.
Đáp án:
1. learnt it by rote | 2. went blank | 3. exploring a site |
4. an eco-tour | 5. team building activities |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể trả lời câu hỏi của cô ấy vì tôi chỉ học thuộc lòng.
2. Đầu óc tôi đột nhiên trống rỗng khi cô ấy hỏi tôi về kế hoạch của chúng tôi.
3. Phần đáng nhớ nhất trong chuyến dã ngoại của chúng tôi là khám phá một địa điểm bên núi.
4. Bây giờ chúng tôi nhận thức rõ hơn về việc bảo vệ môi trường sau khi tham gia chuyến du lịch sinh thái.
5. Sau khi tham gia các hoạt động teambuilding, chúng tôi trở nên thân thiết hơn với nhau.
Bài 3
Complete the sentences with the correct present perfect forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc)
1. I (invite) some of my friends to my birthday party.
2. the students (finish) all their assignments yet?
3. Their children (never be) out of their village before.
4. He won't go to the cinema tonight. He (see) that film already.
5. She (not cook) for herself before, so she is not sure about what to do first.
Đáp án:
1. have invited | 2. Have / finished | 3. have never been |
4. has seen | 5. has never cooked |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã mời một số người bạn tới dự tiệc sinh nhật của tôi.
2. Học sinh đã làm xong hết bài tập chưa?
3. Con cái của họ chưa bao giờ rời khỏi làng.
4. Tối nay anh ấy sẽ không đi xem phim. Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.
5. Cô ấy chưa bao giờ tự nấu ăn nên không biết phải làm gì trước tiên.
Bài 4
Put the verbs in brackets in the present perfect to complete the letter. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành để hoàn thành bức thư.)
Dear Nick,
How are you? Are you having a good time in Ha Noi? We're having a great time here in London. We (1. be) here for four days and we (2. do) many interesting things. We (3. visit) the Tower of London and (4. watch) the traditional Changing of the Guard. It was so wonderful to see it and took a lot of pictures too. We also (5. have) a ride on the famous London Eye. We were excited to view the whole city. We haven't checked out the Windsor Castle yet. We also (6. make) a plan to visit Windsor Castle and Stonehenge, so we're going there tomorrow. We can't wait to explore the Windsor Castle and the prehistoric monument - Stonehenge.
See you next week,
Akiko