Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2 Soạn Anh 7 trang 11, 12 sách Kết nối tri thức

Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 7 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 1: Hobbies SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 11, 12.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 7 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 7. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Soạn Anh 7 Unit 1: A Closer Look 2

Bài 1

Match the sentences (1-5) to the correct uses (a-c). (Nối câu (1-5) với cách sử dụng đúng (a-c).)

1. My sister usually cooks dinner.a. a timetable / programme
2. The train leaves at 10 a.m.
3. The Red River flows through Ha Noi.b. a regular action
4. My yoga class starts at 6 a.m. every Tuesday.
5. We sometimes watch TV on Sundays.c. a general truth

Gợi ý trả lời:

1 - b

2 - a

3 - c

4 - a

5 - b

1. b

My sister usually cooks dinner.

(Chị tôi thường xuyên nấu bữa tối.) => hành động thường xuyên

Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “usually” (thường xuyên).

→ Vì vậy, ta chọn đáp án là regular action (một hoạt động thường nhật).

2. a

The train leaves at 10 p.m.

(Xe lửa rời đi lúc 10 giờ tối.) => thời gian biểu

Giải thích: Trong câu có danh từ “train” (xe lửa), động từ “leaves” (rời đi) và một mốc thời gian “10 a.m.” (10 giờ sáng). Từ đó suy ra đây là lịch trình của một xe lửa.

→ Vì vậy, ta chọn đáp án là a timetable (một thời gian biểu).

3. c

The Red River flows through Ha Noi.

(Sông Hồng chảy qua Hà Nội.) => sự thật chung

Giải thích: Trong câu có 2 tên riêng là “Red River” (sông Hồng) và “Ha Noi” (Hà Nội). Nội dung trong câu là một sự thật, không thể thay đổi như hoạt đọng con người hay thời gian biểu.

→ Vì vậy, đáp án là a general truth (một sự thật hiển nhiên.)

4. a

My yoga class starts at 6 a.m every Tuesday.

(Lớp học yoga của tôi bắt đầu lúc 6 giờ sáng thứ Ba hàng tuần.) => thời gian biểu

Giải thích: Trong câu có danh từ “yoga class” (lớp học yoga"), và một mốc thời gian “6 a.m. every Tuesday” (6 giờ sáng mỗi thứ 3). Từ đó suy ra đây là một kế hoạch hằng tuần mà ai đó cố gắng đạt được.

→ Vì vậy, đáp án là a timetable (kế hoạch).

5. b

We sometimes watch TV on Sundays.

(Chúng tôi thỉnh thoảng xem TV vào Chủ nhật.) => hành động thường xuyên

Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ mức độ thường nhật “sometimes” (đôi khi) và một mốc thời gian “on Sundays” (các ngày chủ nhật).

→ Vì vậy, ta chọn đáp án là a regular action (một hoạt động thường nhật).

Bài 2

Complete the sentences. Use the present simple form of the verbs. Hoàn thành câu. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn.)

1. My brother and I (build) ________ a new model every month.

2. What _______ Lan (do)______ in her free time?

3. I (have) ________ a drawing lesson every Tuesday.

4. Mark (not like)_______ doing judo.

5. ______ your English lesson (start)______ at 6 p.m.

Gợi ý trả lời:

1. build2. does - do3. have4. doesn't like5. Does - start

1. My brother and I build a new model every month.

(Tôi và anh trai xây dựng một mô hình mới mỗi tháng.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “ my brother and I” số nhiều nên động từ giữ nguyên.

2. What does Lan do in her free time?

(Lan làm gì vào thời gian rảnh?)

Giải thích: Thì hiện tại đơn câu hỏi Wh-question, chủ ngữ “Lan” số ít nên thêm trợ từ “does”, động từ giữ nguyên.

3. I have a drawing lesson every Tuesday.

(Tôi có một buổi học vẽ vào Thứ Ba hàng tuần.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “I” nên động từ giữ nguyên.

4. Mark doesn’t like doing judo.

(Mark không thích tập judo.)

Giải thích: Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “Mark” số ít nên thêm “does not”, động từ giữ nguyên.

5. Does your English lesson start at 6 p.m?

(Buổi học tiếng Anh của bạn có bắt đầu lúc 6 giờ tối không?)

Giải thích: Thì hiện tại đơn câu nghi vấn, chủ ngữ “your English class” số ít nên thêm “Does” vào đầu câu, động từ giữ nguyên.

Bài 3

Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

My family members have different hobbies. My dad (1.enjoy) _______ gardening. He (2. spend)________ two hours in our garden every day. My mum and sister (3. not like)_______ gardening, but they love cooking. They (4. go) _______ to a cooking class every Sunday. Their lesson (5. begin) _________ at 9 a.m. I (6. not enjoy)_______ cooking, and I cannot cook very well.

Gợi ý trả lời:

1. enjoys

2. spends

3. don’t like

4. go

5. begins

6. don’t enjoy

My family members have different hobbies. My dad (1) enjoys gardening. He (2) spends two hours in our garden every day. My mum and sister (3) don’t like gardening, but they love cooking. They (4) go to a cooking class every Sunday. Their lesson (5) begins at 9 a.m. I (6) don’t enjoy cooking, and I cannot cook very well.

Giải thích:

(1) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “my dad” số ít nên động từ “enjoy” thêm “-s” => enjoys

(2) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “he” số ít nên động từ “spend” thêm “-s” ⇒ spends

(3) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “my mum and sister” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t like

(4) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “they” số nhiều nên động từ giữ nguyên ⇒ go

(5) Thì hiện tại đơn câu khẳng định, chủ ngữ “their lesson” số ít nên động từ “begin” thêm “-s” => begins

(6) Thì hiện tại đơn câu phủ định, chủ ngữ “I” số nhiều nên thêm “don’t”, động từ giữ nguyên ⇒ don’t enjoy

Hướng dẫn dịch:

Các thành viên trong gia đình tôi có những sở thích khác nhau. Bố tôi thích làm vườn. Ông ấy dành hai giờ trong khu vườn của chúng tôi mỗi ngày. Mẹ và em gái tôi không thích làm vườn nhưng họ thích nấu ăn. Họ đến một lớp học nấu ăn vào Chủ nhật hàng tuần. Buổi học của họ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Tôi không thích nấu ăn và tôi cũng không thể nấu ăn ngon.

Bài 4

Write complete sentences, using the given words and phrases. You may have to change the words or add some. (Hoàn thành câu, sử dụng từ và cụm từ đã cho. Bạn có thể thay đổi hoặc thêm từ.)

1. sun / set / in / west / every evening.

2. Trang and Minh / play / basketball / every day / after school?

3. flight / from / Ho Chi Minh City / not / arrive / at 10:30.

4. our science teacher / start / our lessons / 1 p.m / on Friday.

5. you / make / model / at / weekend?

Gợi ý trả lời:

1. The sun sets in the west every evening

2. Do Trang and Minh play basketball everyday after school?

3. The flight from Ho Chi Minh city doesn’t arrive at 10.30

4. Our science teacher starts our lessons at 1 p.m on Fridays

5. Do you make models at weekend?

Hướng dẫn dịch:

1. Mặt trời lặn ở hướng Tây vào mỗi buổi tối

2. Hàng ngày Trang và Minh có chơi bóng rổ sau giờ học không?

3. Chuyến bay từ thành phố Hồ Chí Minh không đến lúc 10h30.

4. Giáo viên khoa học của chúng tớ bắt đầu bài học của chúng tớ lúc 1 giờ chiều vào các ngày thứ Sáu

5. Bạn có làm mô hình vào cuối tuần không?

Bài 5

Sentence race. Work in groups. (Cuộc đua câu. Làm việc theo nhóm.)

1. Read the verb the teacher writes on the board.

(Đọc động từ giáo viên viết trên bảng.)

2. Take turns to make a sentence with the verb, using the present simple.

(Lần lượt đặt một câu với động từ, sử dụng thì hiện tại đơn.)

3. Get one point for each correct sentence. The student with the most points wins.

(Mỗi câu đúng được 1 điểm. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.)

Gợi ý trả lời:

1. go

I go to school at 7 a.m every day.

(Tôi đến trường lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)

2. watch.

My brother watches TV at the weekend.

(Em trai tôi xem TV vào cuối tuần.)

3. listen

My father usually listens to music.

(Bố tôi thường xuyên nghe nhạc)

4. play

We play football every Sunday morning.

(Chúng tôi chơi bóng đá vào sáng Chủ nhật hàng tuần.)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm