KHTN Lớp 6 Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên Sách Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức trang 139
Giải Khoa học tự nhiên 6 Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 139, 140, 141, 142, 143.
Với lời giải Khoa học tự nhiên 6 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 39 Chương VII: Đa dạng thế giới sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bài thu hoạch Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
I. Chuẩn bị
1. Địa điểm
- Lựa chọn địa điểm thuận lợi và phù hợp với vị trí, điều kiện của trường
- Địa điểm tìm hiểu có thể là vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thảo cầm viên…
2. Dụng cụ
3. Yêu cầu
- Quan sát theo nhóm với các nội dung được phân công để hoàn thành bài thu hoạch.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định của buổi ngoại khóa (kỉ luật, nguyên tắc thu mẫu).
- Tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của giáo viên.
- Trang phục gọn gàng, phù hợp.
- Khi thu và bắt mẫu phải lưu ý vì một số sinh vật có thể gây độc.
II. Thu hoạch
Mở đầu
❓Hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” sẽ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật, mở rộng kiến thức về sự đa dạng sinh học. Thông qua việc tìm hiểu đặc điểm thích nghi kì diệu cảu cá sinh vật, mối quan hệ khăng khít và vai trò quan trọng của chúng với nhau và với con người, chúng ta càng thêm yêu quý và say mê nghiên cứu thế giới sinh vật, nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên và đa dạng sinh học. Vậy để việc tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên đạt hiệu quả, chúng ta cần phải chuẩn bị những dụng cụ và thiết bị gì? Cách thực hiện như thế nào?
Trả lời:
- Dụng cụ và thiết bị cần chuẩn bị:
- Cách thực hiện:
Có thể thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát bằng mắt thường
- Quan sát bằng kính lúp
- Quan sát bằng ống nhòm
- Chụp ảnh
- Ghi chép
- Làm bộ sưu tập ảnh
- Viết bài thu hoạch
Câu 1
❓Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát được. Có thể lựa chọn các hình thức sau: tập san, hộp bí mật,... để hoàn thành sản phẩm của nhóm.
Trả lời:
Câu 2
❓Kể tên các loài thực vật mà em đã quan sát được.
Trả lời:
Các loài thực vật em đã quan sát là:
- Cây chò
- Cây ô rô
- Cây dẻ
- Cây dâu tằm
- Cây cói
Câu 3
❓Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít hoặc không quan sát nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Nhóm thực vật gặp nhiều nhất: thực vật hạt kín
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm thực vật gặp ít nhất: thực vật hạt trần
- Nhóm động vật gặp ít nhất: cá
→ Có kết quả trên là do ở rừng Cúc Phương là rừng nhiệt đới nên sẽ có ít thực vật hạt trần (cây ôn đới) và các loài động vật thuộc nhóm cá ở nước.
- Còn thực vật hạt kín và côn trùng là các sinh vật có số lượng nhiều nhất trong từng ngành nên sẽ chiếm ưu thế hơn.
Câu 4
❓Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài thực vật mà em đã quan sát được.
Trả lời:
Tên cây | Môi trường sống | Đặc điểm | Vị trí phân loại | Vai trò | ||
Rễ cây | Thân cây | Cơ quan sinh sản | ||||
Cây chò | Trên cạn | Rễ lớn trồi lên mặt đất | Đường kính thân cây khoảng 5m, cao 50m | Hoa và quả | Thực vật hạt kín | - Cung cấp O2 và lọc CO2 Cung cấp chỗ ở cho động vật |
Cây dương xỉ | Nơi ẩm ướt | Rễ thật | Thân cụm nhỏ, nằm sát mặt đất | Túi bào tử | Dương xỉ | - Cung cấp O2 và lọc CO2 - Cung cấp thức ăn cho động vật |
Cây phong lan | Nơi nóng ẩm | Rễ thật | Thân phân đốt | Hoa | Thực vật hạt kín | - Cung cấp O2 và lọc CO2 - Làm cảnh |
Cây dẻ | Trên cạn | Rễ thật đâm sâu | Thân gỗ | Hoa và quả | Thực vật hạt kín | - Cung cấp O2 và lọc CO2 Cung cấp chỗ ở cho động vật |
Rêu | Nơi ẩm ướt | Rễ giả | Thân nhỏ, mảnh, cao vài mm | Túi bào tử | Rêu | Cung cấp thức ăn cho động vật khác |
Câu 5
❓Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước của các loài thực vật quanh em?
Trả lời:
Loài thực vật nhỏ nhất là rêu và lớn nhất là cây chò.
Các loài thực vật xung quanh em không những chủng loại phong phú mà kích thước và hình dạng của các loài cũng có rất nhiều sự khác nhau.
Câu 6
❓Hoàn thành phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được.
Trả lời:
Tên động vật | Môi trường sống | Đặc điểm hình thái nổi bật | Vị trí phân loại | Vai trò |
Voọc quần đùi trắng | Trên cây | - Trên đỉnh đầu có mào lông màu đen - Vùng mông có lông màu trắng kéo dài tới gốc đuôi; lông đuôi màu đen | Lớp Thú | - Là động vật đặc hữu có tên trong sách đỏ Việt Nam - Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống |
Cầy vằn | Trên cạn | - Lông màu vàng hoặc xám bạc - Có 4 - 5 sọc đen lớn vắt ngang lưng xuống 2 bên sườn - 2 sọc đen chạy song song từ đỉnh đầu đến đùi chân trước | Lớp Thú | - Là động vật quý hiếm có tên trong sách đỏ Việt Nam - Cung cấp cá thể tiến hành nhân giống |
Bọ que | Trên các cành cây | - Thân dài hình que, màu vàng nâu | Lớp côn trùng | - Làm thức ăn cho động vật khác |
Bướm | Trên cây | - Có 2 đôi cánh lớn, màu sắc sặc sỡ | Lớp côn trùng | - Thu phấn cho cây - Làm thức ăn cho các động vật khác |
Chào mào | Trên cây | - Có nhúm lông mào trên đỉnh đầu - Lông màu nâu, lông bụng màu trắng - Dưới mắt có nhúm lông màu đỏ | Lớp chim | - Bắt sâu bọ gây hại |
Câu 7
❓Nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học ở khu vực em quan sát.
Trả lời:
- Sự phân bố và động đa dạng của động vật và thực vật ở từng môi trường là không giống nhau.
- Ở trên cạn, các sinh vật nhiều và phong phú hơn
- Ở dưới nước, số lượng sinh vật ít hơn
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
