Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm) Giáo án tăng cường Toán lớp 2

Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy buổi chiều môn Toán lớp 2 Cánh diều theo chương trình mới.

KHBD buổi chiều Toán 2 Cánh diều cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Toán 2 sách Cánh diều. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án tăng cường môn Toán 2 Cánh diều nhé:

Giáo án buổi chiều môn Toán 2 Cánh diều

TUẦN 1

Luyện Toán:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

1. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức, kĩ năng

Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100

- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.

1.2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học:

2.1. Giáo viên: Máy tính, ti vi

2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3p)

- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)

- Lắng nghe

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (23p)

Bài 1

- a) GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.

- GV chữa bài

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự nào

+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?

+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?

+ Nêu các số tròn chục?

+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?

- Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi

b)

+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?

+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100

Đọc và xác định yêu cầu bài.

- hs làm VBT

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt….

+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..

+ 10,20,30,40,50,60,70,80,90

+ 11,22,33,44,55,66,77,88,99

+ hs kiểm tra nhau

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- Hs làm vở ô li

+ số 1

+ số 10

+ số 9

+ số 99

+ hs lắng nghe

Bài 2:

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.

- Gv chiếu slide

Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.

-Hs đọc yêu cầu bài 2b

- Gv chiếu slide

- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài

- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi

- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải

xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.

+ đọc đề bài

+ làm VBT

+ cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài

+ đọc đề bài

+ làm vở

+ Từng cặp chữa bài

HOẠT ĐỘNG CỦNG CỔ

- GV nêu lại nội dung bài.

Hs lắng nghe

4. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện Toán:

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)

TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)

1. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính), thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

1.2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học:

2.1. Giáo viên: máy tính, tivi, bộ đồ dùng học Toán 2

2.2. Học sinh: SGK, vở BT, nháp, ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài

- HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bài 1: Tính

- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài.

+ Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau?

+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?

+ Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm?

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu

- Cách làm tương tự như phần a

- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm:

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

+ số tròn chục cộng với số có 1 chữ số

+ hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ

+ hs nêu vd

+ Đếm thêm hoặc đếm bớt

+ 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chữa bài

+ Nêu các bước khi làm tính dọc

+ Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện

+ cho hs đổi chéo vở kiểm tra

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ Hs nêu

+ cả lớp làm vở ô li Toán

+ hs nêu trên 1 con tính cụ thể

+ hs kiểm tra vở nhau

+ hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại

Bài 3: Tính

- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chữa bài theo cặp nối tiếp

+ Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?

+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con nhẩm như thế nào?

- Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần viết kết quả trung gian (bước đó chỉ làm miệng)

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

+ 3 cặp chữa bài

+ 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10 = 90

+ Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng)

- GV cho HS thảo luận nhóm ba

- GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến

- Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

-Hs nghe phổ biến luật chơi

-Hs thảo luận nhóm

- Hs giơ thẻ Đ, S

- Hs trả lời

-Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- Qua tiết học em biết thêm về điều gì?

- Hs lắng nghe chia sẻ

4. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Luyện Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)
TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)

1. Yêu cầu cần đạt:

Sau bài học, HS có khả năng:

1.1. Kiến thức, kĩ năng

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính), thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

1.2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

2. Đồ dùng dạy học:

2.1. Giáo viên: máy tính, tivi, bộ đồ dùng học Toán 2

2.2. Học sinh: SGK, vở, nháp, ...

3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV

Hoạt động học tập của HS

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài

- HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Bài 4:

- Chữa bài nối tiếp theo dãy

* Gv hỏi cách làm bài của hs:

+ Lỗi sai của pt1 là gì?

+ Pt 2 sai chỗ nào?

+ Lỗi sai của pt3?

+ lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì?

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

+ sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88

+ sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92

+ sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19

+ cẩn thận khi đặt tính và tính toán

+ hs kiểm tra bài làm

Bài 5:

- Gv giúp hs phân tích đề bài:

+ đề bài cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Hs làm bài

+ Gv chữa bài

+ cho hs đổi chéo vở kiểm tra để xác định được phép tính đúng.

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe

+ Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

+ cả lớp làm vở BT Toán

+ hs kiểm tra vở nhau

+ hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại

Bài 6: Tính

- Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận.

+ hs chơi

-Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi.

- GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng ( 2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn.

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ cả lớp cổ vũ

+ hs nhận xét phần chơi của 2 đội.

- Hs lắng nghe

HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ

- Qua tiết học em ôn lại về điều gì?

- Hs lắng nghe chia sẻ

4. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án buổi 2 Toán 2 sách Cánh diều (Cả năm)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm