Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Sử 10 sách KNTT, CTST, Cánh diều (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 được biên soạn câu hỏi bám sát cấu trúc mới gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Qua đó giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10 các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 (Form 2025 + Sách mới)

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT …….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: LỊCH SỬ

Lớp : 10

Năm học 2024-2025

I. Phạm vi ôn tập giữa kì 2 Sử 10

Chương II: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại

  • Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Chương IV: Văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

  • Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
  • Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại

Chương V: Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

  • Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
  • Bài 16: Văn minh Chăm–pa

II. Câu hỏi ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.

Câu 4: Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.

Câu 5: Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?

A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Câu 9: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?

A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.

Câu 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 11: Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là gì?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
C. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của những thành tựu văn hóa Ấn Độ.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với văn hóa bản địa tạo một nền văn hóa riêng và độc đáo.

Câu 12: Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ những quốc gia nào?

A. Lào và Cam-pu-chia.
B. Mi-an-ma và Ấn Độ.
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
D. Trung Quộc và Thái Lan.

Câu 13: Từ khoảng thế kỉ XII – XIII, tôn giáo nào theo chân các thương nhân A-rập và Ấn Độ du nhập vào Đông Nam Á?

A. Ấn Độ giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Bà La Môn giáo.
D. Hồi giáo.

Câu 14: Hồi giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á thông qua:

A. Hoạt động thương mại biển.
B. Những đoàn thám hiểm.
C. Những đoàn lữ hành.
D. Các cuộc chiến tranh.

Câu 15: Đông Nam Á có hình thức tín ngưỡng nào vẫn được duy trì và phổ biến đến ngày nay?

A. Thờ các vị thần.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Nghi thức cầu mong được mùa.

Câu 16: Hồi giáo du nhập vào Đông Nam Á khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ VI - VIII.
B. Thế kỉ VI - VII.
C. Thế kỉ VII - VIII.
D. Thế kỉ VII - V.

Câu 17: Các cư dân ở Đông Nam Á tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ?

A. Bà La Môn giáo, Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo, Hồi giáo.
C. Phật giáo, Hồi giáo.
D. Hin-đu, Hồi giáo.

Câu 18: Tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á:

A. Mang đậm dấu ấn cá nhân.
B. Mang bản sắc quê hương.
C. Gắn bó với đời sống nhân dân.
D. Lệ thuộc và gắn bó với thiên nhiên.

Câu 19: Hồi giáo du nhập và ảnh hưởng chủ yếu vào

A. Khu vực Đông Nam Á lục địa.
B. Khu vực Đông Nam Á đảo, bán đảo.
C. Toàn bộ khu vực Đông Nam Á.
D. Một phần Đông Nam Á lục địa.

Câu 20: Người Việt ta đã sáng tạo ra chữ nào dựa trên cơ sở chữ Hán?

A. Chữ Miến cổ.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ Khơ-me cổ.
D. Chữ Chăm cổ.

Câu 21: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

Câu 22: Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa

A. Đông Sơn.
B. Đồng Nai.
C. Sa Huỳnh.
D. Óc Eo.

Câu 23: Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?

A. Đông Anh (Hà Nội).
B. Phong Châu (Phú Thọ).
C. Trà Kiệu (Quảng Nam).
D. Chà Bàn (Bình Định).

Câu 24: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

A. Thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
B. Thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
D. Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.

Câu 25: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 26: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do:

A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 27: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.
C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
D. Làm nhà trên sông nước.

.........

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Lựa chọn đáp án đúng,sai cho các ý A, B, C, D trong câu hỏi dưới đây:

Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.

B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.

C. Cung cấp nguồn thông tin, kho kiến thức khổng lồ.

D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng,sai cho các ý A, B, C, D trong câu hỏi dưới đây:

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.

B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.

C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.

D. Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần của con người ngày càng cao.

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng,sai cho các ý A, B, C, D trong câu hỏi dưới đây:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?

A. Giải phóng sức lao động của con người.

B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.

C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.

D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).

Câu 4: Lựa chọn đáp án đúng,sai cho các ý A, B, C, D trong câu hỏi dưới đây:

Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?

A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.

B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.

C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.

D. Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo.

Câu 5: Lựa chọn đáp án đúng,sai cho các ý A, B, C, D trong câu hỏi dưới đây:

Những đặc điểm nào sau đây mô tả về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba khởi đầu từ nước Mỹ và được gọi là cuộc cách mạng số.

B. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu dựa vào năng lượng than và kỹ thuật cơ khí truyền thống.

C. Khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ, thúc đẩy cách mạng công nghiệp phát triển nhanh và hiệu quả.

D. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba hạn chế sử dụng công nghệ thông tin và điện tử trong sản xuất.

........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Lịch sử 10

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……….

TRƯỜNG THPT ……………..

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

NĂM HỌC: 2024 – 2025

MÔN THI: LỊCH SỬ 10

I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

Ôn tập toàn bộ kiến thức các bài:

  • Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
  • Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
  • Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Lịch sử 10

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp - La Mã cổ đại?

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.
B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.
C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.

Câu 2. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại là

A. địa chủ và nông dân.
B. lãnh chúa và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. quý tộc và nô tỳ.

Câu 3. Những ngành kinh tế chủ đạo của người Hy Lạp - La Mã cổ đại là

A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. công nghiệp và thương nghiệp.
C. thương nghiệp và nông nghiệp.
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 4. Nhà nước ở Hy Lạp thời cổ đại được tổ chức theo hình thức nào sau đây?

A. Thành bang.
B. Đế chế.
C. Thành thị.
D. Đế quốc.

Câu 5. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

A. Chữ Hán.
B. Chữ hình nêm.
C. Chữ Phạn.
D. Chữ La-tinh.

Câu 6. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại?

A. I-li-át và Ô-đi-xê.
B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

Câu 7. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

Câu 8. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Phật giáo.
B. Cơ Đốc giáo.
C. Hồi giáo.
D. Hin-đu giáo.

Câu 9. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu ra đời trong bối cảnh nào sau đây?

A. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giáo hội Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được chính quyền đề cao.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.

Câu 10. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.
B. I-ta-li-a.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.

Câu 11. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Anh.
B. Pháp.
C. Hà Lan.
D. Mĩ.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy nước Anh sớm tiến hành Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

A. Cách mạng tư sản nổ ra sớm và thành công.
B. Có nguồn tích lũy vốn và nhân công lớn.
C. Áp dụng những tiến bộ kĩ thuật trong sản xuất.
D. Đi đầu trong các cuộc đại phát kiến Lịch sử.

Câu 13. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?

A. Giêm Oát.
B. Giêm Ha-gri-vơ.
C. Ri-chác Ác-rai
D. Ét-mơn Các-rai.

Câu 14. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là

A. Giôn Cay.
B. Ét-mơn Các-rai.
C. Giêm Oát.
D. Hen-ri Cót.

Câu 15. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là

A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích.
B. Hen-ri Cót.
C. Ét-mơn Các-rai.
D. Ri-chác Ác-rai.

Câu 16. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là

A. Ét-mơn Các-rai.
B. Ri-chác Ác-rai.
C. Giôn Cay.
D. Rô-bớt Phơn-tơn.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn tới cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (từ giữa thế kỉ XIX đến năm 1914)?

A. Nước Anh đang tiếp tục đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa đất nước.
B. Các nước tư bản có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
C. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học đạt được nhiều thành tựu.
D. Các cuộc cách mạng tư sản bắt đầu bùng nổ ở châu Âu và Bắc Mĩ.

Câu 18. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?

A. Phương pháp nung nhiệt độ cao.
B. Phương pháp rèn dũa.
C. Phương pháp sử dụng lò cao.
D. Phương pháp cán kim loại.

Câu 19. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?

A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
B. Tô-mát Ê-đi-xơn.
C. Giô-dép Goan.
D. Ni-cô-la Tét-la.

Câu 20. Người có công lớn trong việc đưa xe hơi trở nên phổ biến là

A. Hen-ri Pho.
B. Can Ben.
C. Mác-cô-ni.
D. Gra-ham Beo.

Câu 21. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.

Câu 23. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.

Câu 24. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.

Câu 25. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.

Câu 26. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là

A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.

Câu 27. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.

Câu 28. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.

Câu 29. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?

A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.

Câu 30. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

Câu 31. Vị trí tiếp giáp với biển đã giúp cho các nước Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề đi biển và buôn bán đường biển.
D. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Câu 32. Cư dân Đông Nam Á là kết quả của sự pha trộn giữa hai chủng tộc nào?

A. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
B. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.

Câu 33. Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Lào đã sáng tạo ra tác phẩm nào?

A. Riêm Kê.
B. Ma-ra-rao.
C. Ra-ma Khiên.
D. Phạ Lắc Phạ Lam.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?

A. Nằm ở “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ nền văn minh Tây Á.
C. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Thành phần cư dân, tộc người rất phong phú.

Câu 35. Nhận xét nào sau đây không đúng về thành phần cư dân, tộc người ở Đông Nam Á?

A. Thành phần tộc người ở Đông Nam Á rất phong phú, đa dạng.
B. Hầu hết các tộc người đều có mặt ở các quốc gia Đông Nam Á.
C. Mỗi tộc người hay nhóm tộc người có những nét văn hóa khác nhau.
D. Có một tộc người duy nhất sinh sống trên toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 36. Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của

A. Nho giáo và Đạo giáo.
B. Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Đạo giáo và Hin-đu giáo.
D. Phật giáo và Hin-đu giáo.

Câu 37. Cư dân Đông Nam Á không có tín ngưỡng bản địa nào dưới đây?

A. Thờ thần động vật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ đức Chúa Trời.
D. Thờ thần tự nhiên.

Câu 38. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở của loại chữ viết nào?

A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Hin-đi.

Câu 39. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Campuchia là

A. Truyện Kiều.
B. Truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.

Câu 40. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?

A. Nhà tranh, vách đất.
B. Nhà trệt xây từ gạch nung.
C. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
D. Nhà trệt tạc từ các phiến đá vôi.

3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT ,…….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn: LỊCH SỬ

Lớp : 10

Năm học 2024-2025

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức học sinh ôn tập các kiến thức về:

- Nêu được thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và lần thứ 4.

- Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và lần thứ 4 đối với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa.

- Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á trên đường thời gian.

- Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á về tôn giáo, tín ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu khắc.

1.2. Kỹ năng: Học sinh rèn luyện các kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức cơ bản để trả lời câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ khác nhau.

- Kĩ năng so sánh, phân tích và liên hệ các sự kiện lịch sử thế giới có liên hệ với lịch sử Việt Nam.

2. Nội dung:

2.1. Bảng năng lực và cấp độ tư duy

TT

Chương chủ đề

Nội dung kiến thức

Năng lực và mức độ đánh giá

Tổng

Tỉ lệ % điểm

TNKQ nhiều lựa chọn

TNKQ đúng sai

Tự luận

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

Biết

Hiểu

VD

B

H

VD

1

Chủ đề 4

Bài 7: Cách mạng CN thời hiện đại.

4

2

2

2

4

1a

1b

40%

2

Chủ đề 5

Bài 8: Hành trình phát triển của Văn minh ĐNA thời kỳ cổ trung đại

Bài 9: Thành tựu văn minh ĐNA thời kỳ cổ trung đại.

4

2

2

2

4

2a

2b

60%

Tổng số câu

8

4

0

4

4

8

0

1

1

Tổng số điểm

2,0

1,0

4,0

2 ý

(1,5đ)

1 ý

(1đ)

1 ý

(0,5đ)

4,0

3,0

3,0

10

Tỉ lệ %

70

30

40

30

30

100

2.2. Câu hỏi và bài tập minh họa

Phần 1: Trắc nghiệm:

A. NHẬN BIẾT

Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào sau đây?

A. Anh
B. Đức
C. Mĩ
D. Nhật Bản

Câu 2: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ nửa sau thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI
B. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
C. Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX
D. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến nửa sau thế kỉ XX

Câu 3. Thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba không bao gồm

A. internet
B. thiết bị điện tử
C. máy tính
D. động cơ đốt trong

Câu 4. Thành tựu quan trọng đầu tiên của các mạng công nghiệp lần thứ ba là

A. máy hơi nước.
B. động cơ điện.
C. trí tuệ nhân tạo.
D. máy tính điện tử.

Câu 5: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Đầu thế kỉ XXI
B. Đầu thế kỉ XX
C. Đầu thế kỉ XIX
D. Nửa sau thế kỉ XIX

Câu 6: Quốc gia nào sau đây ở châu Á đã khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Mĩ
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Đức

Câu 7: Một trong những công trình kiến trúc Phật giáo điển hình ở khu vực Đông Nam Á là

A. chùa Vàng
B. cố cung Bắc Kinh
C. Đền Ăng-co-vát.
D. lăng mộ Ta – giơ Ma - han.

Câu 8: Một trong những công trình điêu khắc tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á thòi kì cổ - trung đại là

A. trống đồng Đông Sơn
B. tượng lực sĩ ném đĩa
C. tượng thần vệ nữ Mi – lô
D. đấu trường La Mã

Câu 9: Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại với văn minh phương Tây thời kì cổ đại?

A. Cùng theo một tôn giáo, tín ngưỡng
B. Có thành tựu phong phú, đa dạng
C. Có kinh tế nông nghiệp là chủ đạo
D. Cùng sử dụng chung một ngôn ngữ

Câu 10: Nội dung nào sau đây là nguy cơ của nền văn minh Đông Nam Á trước xu thế toàn cầu hóa hiện nay?

A. Phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn.
B. Tiếp nhận thêm nhiều yếu tố văn hóa mới tích cực.
C. Đánh mất dần bản sắc văn hóa của các dân tộc.
D. Học hỏi được những tiến bộ kĩ thuật bên ngoài.

B. THÔNG HIỂU

Câu 1: Phát minh nào sau đây không khởi nguồn từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Dữ liệu lớn.
C. Internet
D. Điện Lịch sử đám mây.

Câu 2. Thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư không bao gồm

A. internet kết nối vạn vật.
B. động cơ điện.
C. dữ liệu lớn.
D. điện Lịch sử đám mây.

Câu 3. « Trước đây, phải mất hơn 10 năm và 2,7 tỉ USD để hoàn thành Dự án Bản đồ Gen người. Ngày nay, một gen có thể được giải mã trình tự trong vài tiếng với chi phí dưới một nghìn đô la Mỹ »

(Cờ - lau Xva – bơ, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2018, tr.44).

Đoạn trích trên phản ánh thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên lĩnh vực nào sau đây ?

A. Sinh học
B. Điện Lịch sử đám mây
C. Công nghệ na – nô
D. Kĩ thuật số

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba trên lĩnh vực công nghệ thông tin?

A. máy tính điện tử
B. vệ tinh nhân tạo
C. Trình duyệt web
D. mạng kết nối internet

Câu 5: Phát minh nào sau đây không khởi nguồn từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Dữ liệu lớn.
C. Internet
D. Điện Lịch sử đám mây.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

A. Hình thành hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản và vô sản.
B. Tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động được tăng cao
C. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
D. Thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo
B. kiến trúc và điêu khắc độc lập với nhau
C. Có tính thống nhất trong đa dạng
D. Đạt trình độ cao và mang tính độc đáo

Câu 8: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu dưới đây: “Khu đền Ăng-co Vát và Ăng-co Thom ở Cam-pu-chia, Thạt Luổng ở Lào, tháp Chàm ở Việt Nam vừa mang dáng dấp kiến trúc của ..............., vừa có nét độc đáo riêng của nền văn hoá dân tộc, là những di tích lịch sử - văn hoá nổi tiếng thế giới”.

A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Ấn Độ
D. In-đô-nê-xi-a

.........

II. Trắc nghiệm lựa chọng Đúng- Sai

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Qua các văn bia, người ta biết rằng chữ Phạn của Ấn Độ đã được du nhập vào Đông Nam Á từ rất sớm. Bia Võ Cạnh có niên đại thế kỉ III – IV là bia chữ Phạn cổ nhất ở Đông Nam Á và cũng là bằng chứng đầu tiên về sự du nhập chữ Phạn vào Chămpa. Từ đó cho đến khi vương quốc Chămpa chấm dứt sự tồn tại của mình, chữ Phạn luôn luôn là chữ viết được dùng trong triều đình Chămpa. Song cũng như nhiều dân tộc khác ở Đông Nam Á, người Chăm đã sớm tiếp thu văn tự cổ Ấn Độ để sáng tạo ra chữ viết của chính mình”.

(Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, 2007, tr.172)

a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về hệ thống các văn bia cổ của vương quốc Chămpa.

b. Thông qua các văn bia cổ, ta thấy rằng, cư dân nhiều nước Đông Nam Á đã tiếp thu và sử dụng duy nhất chữ viết của Ấn Độ trong suốt thời kì tồn tại của vương quốc mình.

c. Bia Võ Cạnh là một minh chứng cho thấy ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đến văn minh Chămpa về mặt chữ viết.

d. Vương quốc Chămpa là vương quốc duy nhất ở Đông Nam Á đã sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tháp Thạt Luổng được xây dựng vào thế kỉ XVI dưới triều vua Xẹt – tha – thi – lạt là tháp Phật giáo lớn nhất ở Lào và cũng là một trong những công trình tháp Phật giáo lớn nhất ở Đông Nam Á. Ngôi chùa tháp này đã trở thành biểu tượng quốc gia, được in trên tiền giấy và quốc huy của Lào, đồng thời cũng là một trong những công trình kiến trúc, điêu khắc thể hiện sự phát triển rực rỡ của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.

(Công trình – biểu tượng của Phật giáo. NXB GD 2009)

...............

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương giữa kì 2 Sử 10

Chia sẻ bởi: 👨 Tiêu Nại
Liên kết tải về
Tìm thêm: Lịch sử 10
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm