Đề cương ôn thi giữa học kì 2 môn Địa lí 10 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập giữa kì 2 Địa 10 (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lí 10 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lí 10 được biên soạn câu hỏi bám sát cấu trúc mới với 3 dạng trắc nghiệm + tự luận. Qua đó giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Địa lí 10 các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa học kì 2 Toán lớp 10, đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lí 10 năm 2025 (Sách mới)

1. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lý 10 Cánh diều

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …

TRƯỜNG THPT …….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM 2024 - 2025

MÔN : Địa lí LỚP 10

I. Lý thuyết ôn thi giữa kì 2 Địa 10

Chương 7: Địa lí dân cư

  • Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
  • Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Chương 8: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

  • Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
  • Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Chương 9: Địa lý các ngành kinh tế

  • Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  • Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
  • Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

II. Bài tập

+ Kỹ năng nhận biết, vẽ và nhận xét các loại biểu đồ

III. Một số câu hỏi trắc nghiệm

1. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn 

Câu 1: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ thấp nhất hiện nay?

A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Đông Phi.
D. Nam Phi.

Câu 2: Khu vực nào sau đây ở châu Phi có mật độ cao nhất hiện nay?

A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Đông Phi.
D. Nam Phi

Câu 3: Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số cao nhất hiện nay?

A. Bắc Âu.
B. Đông Âu.
C. Nam Âu.
D. Tây Âu.

Câu 4: Châu Á có dân số đông nhất thé giới là do

A. có tốc độ gia tăng tự nhiên cao.
B. dân từ châu Âu di cư sang.
C. tăng trưởng kinh tế cao.
D. dân cư chuyển dịch từ nông thôn lên thành thị.

Câu 5: Dân số châu Phi giảm mạnh trong giai đoạn 1650 đến 1850 là do

A. các dòng di cư sang châu Mĩ.
B. gia tăng tự nhiên giảm.
C. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
D. nghèo đói, bệnh tật.

Câu 6: Khu vực nào sau đây ở châu Âu có mật độ dân số thấp nhất hiện nay?

A. Bắc Âu.
B. Đông Âu.
C. Nam Âu.
D. Tây Âu.

Câu 7: Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân số cao nhất hiện nay?

A. Bắc Mĩ.
B. Ca-ri-bê.
C. Nam Mĩ.
D. Trung Mĩ.

Câu 8: Khu vực nào sau đây ở châu Mĩ có mật độ dân sổ thấp nhất hiện nay?

A. Bắc Mĩ.
B. Ca-ri-bê.
c. Nam Mĩ.
D. Trung Mĩ.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của đô thị hoá?

A. Là một quá trình về văn hoá - xã hội.
B. Quy mô và số lượng đô thị tăng nhanh,
C. Tăng nhanh sự tập trung dân thành thị.
D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hoá đang diễn ra trên thế giới hiện nay?

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
B. Tỉ lệ dân nông thôn giảm nhanh,
C. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhanh.
D. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa trên thế giới?

A. Tỷ lệ dân thành thị tăng.
B. Tỷ lệ dân nông thôn tăng.
C. Dân cư tâp trung vào các thành lớn và cực lớn
D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa?

A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch.
C. Thay đổi quá trình sinh, tử.
D. Nông thôn mất đi nguồn nhân lực

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa?

A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
B. Nông thôn mất đi nguồn nhân lực.
C. Thiếu việc làm.
D. Môi trường bị ô nhiễm.

Câu 14: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

A. Chính sách và xu thế phát triển.
B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Dân số và nguồn lao động.

Câu 15: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.
B. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
C. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
D. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

Câu 16: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

A. Con người.
B. Nguồn vốn.
C. Thị trường.
D. Công nghệ.

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

A. Vị trí địa lí.
B. Khí hậu.
C. Nguồn nước.
D. Đất đai.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

A. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.
B. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
C. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Câu 19: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.
C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 20: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

A. Vai trò của nguồn lực.
B. Nguồn gốc.
C. Phạm vi lãnh thổ.
D. Tính chất nguồn lực.

Câu 21: Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng nông nghiệp?

A. 5 vùng
B. 4 vùng
C. 7 vùng
D. 8 vùng

Câu 22: Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:

A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.

Câu 23: Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên

Câu 24: Loại hình trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Trồng cây hằng năm.
B. Trồng cây lâu năm.
C. Chăn nuôi.
D. Nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 25: Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và nhiều diện tích rừng ngập mặn hơn các vùng khác

A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng

Câu 26: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có mật độ dân số
B. Người dân có kinh nghiệm sau nả xuất lâm nghiệp
C. Chưa có cơ sở chế biến nông sản
D. Giao thông ở vùng núi thuận lợi

Câu 27: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là:

A. Trình độ thâm canh.
B. Điều kiện về địa hình.
C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D. Truyền thống sản xuất của dân cư.

Câu 29: Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long:

A. Địa hình.
B. Đất đai.
C. Khí hậu.
D. Nguồn nước.

Câu 30: Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:

A. Tăng cường tình trạng độc canh.
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Câu 31: Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

Câu 32: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là

A. chăn nuôi chuồng trại.
B. chăn nuôi công nghiệp.
C. chăn nuôi nửa chuồng trại.
D. chăn thả tự nhiên.

Câu 33: Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm nào sau đây?

A. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây cận nhiệt.
B. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây nhiệt đới.
C. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ôn đới.
D. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.

Câu 34: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào

A. thị trường tiêu thụ.
B. hình thức chăn nuôi.
C. cơ sở thức ăn.
D. con giống.

Câu 35: Vai trò nào sau đây không phải của ngành chăn nuôi?

A. Cung cấp cho con người các sản phẩm có dinh dưỡng.
B. Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt.
C. Làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
D. Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 36: Loại cây nào sau đây trồng nhiều ở miền ôn đới và cận nhiệt?

A. Củ cải đường.
B. Cao su.
C. Mía.
D. Cà phê.

Câu 37: Loại cây nào sau đây được xem là cây trồng của miền nhiệt đới?

A. Cà phê.
B. Bông.
C. Chè.
D. Đậu tương.

Câu 38: Cây cao su thích hợp nhất với loại đất nào sau đây?

A. Đất ba dan.
B. Đất đen.
C. Phù sa cổ.
D. Phù sa mới.

Câu 39: Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng

A. trung du và miền núi, các vùng có dân số thưa.
B. trọng điểm công nghiệp, các khu vực ven biển.
C. thâm canh lương thực và vùng ngoại thành.
D. xung quanh nhà máy chế biến thức ăn gia súc.

Câu 40: Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là

A. gà.
B. vịt.
C. ngan.
D. chim cút.

Câu 41: Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp không phải là do

A. cơ sở thức ăn không ổn định.
B. cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.
C. công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
D. thiếu lao động cả về số lượng và chất lượng.

Câu 42: Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế.
D. Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu.

Câu 43: Loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới là

A. lợn.
B. bò.
C. dê.
D. trâu.

Câu 44: Loại cây nào sau đây trồng ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa?

A. Chè.
B. Củ cải đường.
C. Cao su.
D. Bông.

Câu 45: Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi

A. sản phẩm của ngành trồng cây công nghiệp.
B. sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.
C. sản phẩm của ngành thuỷ sản.
D. các đồng cỏ tự nhiên.

Câu 46: Cây lương thực bao gồm có những loại cây nào?

A. Lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
B. Lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. Lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
D. Lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.

Câu 47: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ vào

A. điều kiện khí hậu, nguồn nước.
B. kinh nghiệm trong sản xuất.
C. giống cây trồng, vật nuôi nhiều.
D. công nghiệp chế biến thức ăn.

Câu 48: Điều kiện sinh thái của cây trồng là các đòi hỏi của cây về chế độ nào?

A. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và địa hình để phát triển.
B. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và giống cây để phát triển.
C. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất để phát triển.
D. Nhiệt, ánh sáng, ẩm, chất dinh dưỡng và nguồn nước để phát triển.

Câu 49: Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
B. Nhiệt ẩm rất cao và theo mùa.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

Câu 50: Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa dạng khí hậu như thế nào?

A. Ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
B. Nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(2 điểm)

Câu 1. Cho thông tin sau:

Chỉ số GNI/ngườilà một chỉ số kinh tế quan trọng dùng để đo lường tổng thu nhập mà người dân của một quốc gia kiếm được trong một năm được đánh giá là chỉ số quan trọng,có nhiều ý nghĩa:

A. phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia.

B. các tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng cuộc sông.

C. việc so sánh trình độ của dân cư các nước khác nhau

D. xác định tốc độ tăng trưởng và cơ cấu của nền kinh tế.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Nông nghiệp là ngành một ngành kinh tế quan trọng bậc nhất của một đất nước cả trong quá khứ, hiện tại, ảnh hưởng trực tiếp mạnh mẽ đến sự ổn định và phát triển của đất nước, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần nâng cao vị thế và uy tín của đất nước .Nông nghiệp có vai trò nào sau đây:

A. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

B. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp khai thác

C. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

Câu 3: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia có tỷ lệ dân số già hóa nhanh chóng? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d

a. Quốc gia đó sẽ phải đối mặt với việc gia tăng gánh nặng tài chính cho các chương trình an sinh xã hội và chăm sóc y tế.

b. Tỷ lệ dân số già cao có thể làm giảm lực lượng lao động, dẫn đến giảm năng suất kinh tế trong tương lai.

c. Sự già hóa dân số sẽ không gây ra bất kỳ áp lực nào cho nền kinh tế nếu quốc gia đó có nguồn lao động nhập cư dồi dào.

d. Dân số già chỉ tác động đến vấn đề hưu trí và không ảnh hưởng đến các ngành khác trong xã hội.

Câu 4: Làm thế nào để di cư có thể ảnh hưởng đến cơ cấu dân số của một quốc gia? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d

a. Di cư chủ yếu chỉ tác động đến tổng số dân mà không ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu tuổi và giới tính của dân số.

b. Di cư quốc tế có thể làm tăng tỷ lệ dân số trẻ trong các nước tiếp nhận người nhập cư, đặc biệt là trong các ngành lao động giản đơn.

c. Di cư có xu hướng làm giảm tỷ lệ nam giới so với nữ giới trong các nước xuất cư do nam giới thường có xu hướng di cư nhiều hơn.

d. Di cư từ nông thôn ra thành thị không tác động đáng kể đến sự thay đổi cơ cấu dân số của khu vực nông thôn.

Câu 5: Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến tốc độ gia tăng dân số. Điều gì khác có thể tác động mạnh mẽ đến quá trình này? Lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d

a. Sự phát triển y tế và chăm sóc sức khỏe giúp giảm tỷ lệ tử, làm gia tăng dân số tự nhiên.

b. Việc tăng cường giáo dục cho phụ nữ không ảnh hưởng nhiều đến tỷ lệ sinh và tử của quốc gia.

c. Các cuộc di cư quy mô lớn có thể làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu dân số và tốc độ gia tăng dân số của một quốc gia.

d. Sự gia tăng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và tuổi thọ cao hơn giúp làm tăng dân số nhưng không ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu dân số.

..........

Xem thêm đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

2. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …

TRƯỜNG THPT …….

NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

Môn : ĐỊA LÍ

Lớp : 10

Năm học 2024 -2025

I. Lý thuyết

Chương 8: Địa lí dân cư

  • Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
  • Bài 20: Cơ cấu dân số
  • Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
  • Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Chương 9: Nguồn lực phát triển kinh , một số tiêu chí

  • Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
  • Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế

  • Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp

II. Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 Địa 10

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?

A. Người có việc làm ổn định.
B. Những người làm nội trợ.
C. Người làm việc tạm thời.
D. Người chưa có việc làm.

Câu 2: Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?

A. Học sinh.
B. Sinh viên,
C. Nội trợ.
D. Thất nghiệp.

Câu 3: Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?

A. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần,
C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
D. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.

Câu 4: Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?

A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp,
C. Công nghiệp.
D. Ngư nghiệp.

Câu 5: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?

A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp,
C. Công nghiệp.
D. Ngư nghiệp.

Câu 6: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực III?

A. Lâm nghiệp.
B. Công nghiệp,
C. Ngư nghiệp.
D. Dịch vụ

Câu 7: Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa:

A. giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
B. giới nam so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
C. giới nữ so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
D. số trẻ em nam và nữ sinh ra so với tổng số dân

Câu 8: Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi:

A. dưới tuổi lao động
B. trong tuổi lao động
C. trên tuổi lao động
D. dưới và trên tuổi lao động

Câu 9: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là

A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.
B. Đáy hẹo, đỉnh phình to.
C. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp .
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 10: Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là :

A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.
B. Đáy hẹp, đỉnh phình to
C. ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.
D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa trên thế giới?

A. Tỷ lệ dân thành thị tăng.
B. Tỷ lệ dân nông thôn tăng.
C. Dân cư tâp trung vào các thành lớn và cực lớn
D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa?

A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch.
C. Thay đổi quá trình sinh, tử.
D. Nông thôn mất đi nguồn nhân lực

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa?

A. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
B. Nông thôn mất đi nguồn nhân lực.
C. Thiếu việc làm.
D. Môi trường bị ô nhiễm.

Câu 14: Hiện nay lối sống đô thị ngày càng được phổ biến rộng rãi vì

A. kinh tế nông thôn ngày càng phát triển.
B. giao thông vận tải và thông tin liên lạc ngày càng phát triển
C. dân thành thị di cư về nông thôn.
D. dân nông thôn di cư về thành thị.

Câu 15: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là

A. Đô thị.
B. Sự phân bố dân cư.
C. Lãnh thổ.
D. Cơ cấu dân số.

Câu 16: Mật độ dân số là

A. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
B. Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
C. Số dân trên tổng diện tích lanh thổ.
D. Số dân trên diện tích đất cư trú.

Câu 17: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là

A. Khí hậu.
B. Đất đai.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Nguồn nước.

Câu 18: Hai loại hình quần cư chủ yếu là

A. Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.
B. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
C. Quần cư cố định và quần cư tạm thời.
D. Quần cư tự giác và quần cư tự phát.

Câu 19: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng lớn nhất trong dân cư toàn thế giới?

A. Á.
B. Âu.
C. Mĩ.
D. Phi.

Câu 20: Châu lục nào sau đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong dân cư toàn thế giới?

A. Phi.
B. Đại dương.
C. Âu.
D. Mĩ.

Câu 21: Thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức về quản lý sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường...... thuộc nhóm nguồn lực nào?

A. Nguồn lực tự nhiên.
B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. Nguồn lực trong nước.
D. Nguồn lực ngoài nước.

Câu 22: Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?

A. Thời gian và khả năng khai thác.
B. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
D. Không gian và thời gian hình thành.

Câu 23: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

A. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.
B. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.
D. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

Câu 24: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

A. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
C. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.

Câu 25: Nguồn lực đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là

A. nguồn lực tự nhiên.
B. nguồn lực kinh tế - xã hội.
C. nguồn lực trong nước.
D. nguồn lực ngoài nước.

Câu 26: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. ngoại lực, dân số.
B. nội lực, lao động.
C. nội lực, ngoại lực.
D. dân số, lao động.

Câu 27: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

A. Đất đai, biển.
B. Lao động.
C. Vị trí địa lí.
D. Khoa học.

Câu 28: Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?

A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.
B. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
C. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.
D. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.

Câu 29: Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

A. Tự nhiên.
B. Nguồn vốn.
C. Thị trường.
D. Vị trí địa lí.

Câu 30: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 31. Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới hiện nay là

A. Tây Âu.
B. Đông Á.
C. Ca-ri-bê.
D. Nam Âu.

Câu 32. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?

A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.

Câu 33. Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến sự mở rộng phạm vi phân bố của dân cư trên Trái Đất?

A. Gia tăng dân số quá mức.
B. Chính sách phân bố dân cư.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 34. Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

A. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.
B. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.
C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.
D. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

Câu 35. Cơ cấu kinh tế phân theo lãnh thổ là kết quả của

A. sự phân hóa khí hậu, nguồn nước theo lãnh thổ.
B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. sự phân bố tài nguyên theo lãnh thổ.

Câu 36. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.
B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.
C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 37. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm có

A. trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.
B. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
C. trồng trọt, lâm nghiệp, thuỷ sản.
D. chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.

Câu 38. Nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực tiếp đến

A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
B. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
D. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 39. Vật nuôi và cây trồng muốn tồn tại và phát triển phải cần đầy đủ các yếu tố cơ bản nào của tự nhiên?

A. Nguồn vốn, thực vật, nước, khí hậu, ánh sáng, con người.
B. Giống đất, ánh sáng, không khí, khí hậu, nguồn nước.
C. Nhiệt độ, ánh sáng, nước, không khí, các chất dinh dưỡng.
D. Nước, ánh sáng, không khí, khí hậu, con người, địa hình.

Câu 40. Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
B. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Tại sao tốc độ tăng dân số thế giới có xu hướng chậm lại ở một số khu vực phát triển? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Tốc độ tăng dân số ở các nước phát triển chậm lại do tỷ lệ sinh cao và chính sách dân số thuận lợi.

b. Ở các nước phát triển, mức sống cao và tiếp cận với dịch vụ y tế tốt đã dẫn đến tuổi thọ cao, nhưng tỷ lệ sinh thấp.

c. Chính sách kiểm soát dân số nghiêm ngặt ở các nước phát triển khiến tỷ lệ sinh và dân số giảm mạnh.

d. Ở các khu vực phát triển, chi phí sinh hoạt cao và xu hướng kết hôn muộn dẫn đến tỷ lệ sinh thấp.

Câu 2: Dân số thế giới phân bố không đồng đều chủ yếu do yếu tố nào? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Điều kiện tự nhiên, chẳng hạn như khí hậu, tài nguyên đất đai, là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phân bố dân cư trên thế giới.

b. Các khu vực đông dân nhất thế giới thường nằm ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi có khí hậu ôn hòa và tài nguyên phong phú.

c. Sự phân bố dân số không phụ thuộc nhiều vào kinh tế và chính trị, vì các yếu tố này không ảnh hưởng mạnh đến nơi ở của con người.

d. Các khu vực có nền kinh tế phát triển và công nghiệp hóa cao thường tập trung dân cư đông đúc hơn so với các vùng kinh tế kém phát triển.

Câu 3: Tỷ lệ sinh cao thường gặp ở các quốc gia có đặc điểm nào? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Tỷ lệ sinh cao phổ biến ở các quốc gia phát triển, nơi có điều kiện sống tốt và dịch vụ y tế phát triển.

b. Các quốc gia có tỷ lệ sinh cao thường là những nước đang phát triển, với tỷ lệ phụ thuộc kinh tế vào lao động nông nghiệp cao.

c. Ở những nước có mức độ đô thị hóa cao, tỷ lệ sinh thường cao hơn do thu nhập tăng lên và điều kiện sống tốt hơn.

d. Tỷ lệ sinh cao thường gặp ở các quốc gia đang phát triển, nơi các biện pháp kế hoạch hóa gia đình còn hạn chế.

Câu 4: Sự bùng nổ dân số ở một số khu vực có thể dẫn đến hậu quả gì?

a. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số luôn đi kèm với sự phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống.

b. Bùng nổ dân số có thể gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên, dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và suy giảm môi trường.

c. Ở các nước phát triển, sự bùng nổ dân số không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế vì các nước này có nền kinh tế ổn định.

d. Sự gia tăng dân số nhanh chóng thường gây ra các vấn đề về thiếu việc làm, thiếu hụt cơ sở hạ tầng và dịch vụ y tế.

Câu 5: Tại sao các quốc gia có dân số già hóa đang đối mặt với nhiều thách thức? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Dân số già hóa không gây ảnh hưởng đến kinh tế vì người cao tuổi thường có khả năng lao động cao và thu nhập ổn định.

b. Các quốc gia có dân số già hóa thường gặp khó khăn trong việc duy trì lực lượng lao động và chi phí y tế tăng cao.

c. Già hóa dân số dẫn đến tăng gánh nặng tài chính lên hệ thống an sinh xã hội và giảm hiệu quả của hệ thống y tế.

d. Dân số già hóa chủ yếu xảy ra ở các nước đang phát triển, nơi có tuổi thọ trung bình cao hơn so với các nước phát triển.

Câu 6: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ tăng dân số ở các quốc gia đang phát triển? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Mức độ tiếp cận giáo dục và y tế tốt giúp giảm tỷ lệ sinh và điều chỉnh tốc độ tăng dân số.

b. Ở các quốc gia đang phát triển, tỷ lệ tử vong cao khiến dân số tăng chậm hơn so với các nước phát triển.

c. Tốc độ đô thị hóa nhanh chóng có thể làm giảm tỷ lệ sinh vì thay đổi lối sống và giảm nhu cầu lao động nông nghiệp.

d. Mức độ phát triển kinh tế thấp và sự thiếu thốn dịch vụ y tế có thể làm tăng tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh, làm giảm tốc độ tăng dân số.

Câu 7: Tại sao tỷ lệ nam/nữ trong cơ cấu dân số sinh học có thể thay đổi theo thời gian ở một số quốc gia? lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d

a. Ở các quốc gia phát triển, tỷ lệ nam luôn cao hơn nữ do tuổi thọ của nam giới cao hơn nữ giới.

b. Ở một số quốc gia, sự can thiệp từ các chính sách dân số hoặc sự lựa chọn giới tính khi sinh có thể làm thay đổi tỷ lệ nam/nữ.

c. Tỷ lệ nam/nữ thay đổi do tác động của các yếu tố như chiến tranh, di cư và chênh lệch tuổi thọ giữa nam và nữ.

d. Tỷ lệ nam/nữ trong dân số luôn ổn định và không chịu tác động bởi các yếu tố bên ngoài.

..........

Xem đầy đủ trong file tải về

3. Đề cương ôn tập giữa kì 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
TRƯỜNG THPT ..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Năm học 2024- 2025

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức. Học sinh ôn tập các kiến thức về:

Chương 8: Địa lí dân cư

- Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

- Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới

- Các nguồn lực phát triển kinh tế

- Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Địa lí ngành nông nghiệp. Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

1.2. Kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng:

- Kĩ năng nhận xét biểu đồ và nhận diện biểu đồ (miền, đường, tròn, cột).

- Kĩ năng vẽ biểu đồ &nbsp&nbsp- Kĩ năng tính toán.

2. NỘI DUNG

2.1. Bảng năng lực và cấp độ tư duy

............

Xem thêm đề cương giữa học kì 2 Địa lí 10 trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Liên kết tải về
Tìm thêm: Địa lí 10
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm