Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 8 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 2 môn Lịch sử Địa lí 8 (Cấu trúc mới, có đáp án)
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 23 trang tổng hợp các dạng câu hỏi trọng tâm.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới với trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, 31 câu trắc nghiệm đúng sai và 21 câu trả lời ngắn chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa học kì 2 Lịch sử Địa lý 8 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Đề cương mới có đáp án trắc nghiệm khách quan lựa chọn đáp án đúng. Còn trắc nghiệm đúng sai và trả lời ngắn chưa có đáp án.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS …………. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ 8 CTST |
I. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) quốc gia nào được hưởng lợi nhiều nhất từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Đáp án đúng là: A
Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) Mĩ là quốc gia được hưởng lợi nhiều nhất từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến.
Câu 2. Trong quá trình diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào đã đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
C. Đức đầu hàng phe không điều kiện, chiến tranh kết thúc.
D. Nước Nga đầu hàng, rút khỏi chiến tranh đế quốc.
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (năm 1917) đã đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Nước Nga rút ra khỏi cuộc chiến tranh.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
D. Phe Hiệp ước giành thắng lợi tại Véc- đoong.
Đáp án đúng là: C
Tháng 11/1918, Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khiến 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
B. Lôi cuốn 38 nước với hàng triệu dân thường vào vòng khói lửa.
C. Khiến 10 triệu binh lính bị chết và khoảng 20 triệu người bị thương.
D. Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, nhà máy bị phá huỷ...
Đáp án đúng là: A
Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Lôi cuốn 38 nước với hàng triệu dân thường vào vòng khói lửa.
- Khiến 10 triệu binh lính bị chết và khoảng 20 triệu người bị thương
- Nhiều thành phố, làng mạc, đường sá, nhà máy bị phá huỷ...
- Thiệt hại về kinh tế ước tính khoảng 85 tỉ USD.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác động của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Dẫn đến sự hình thành của trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. So sánh lực lượng giữa các nước tư bản có sự thay đổi.
C. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập.
D. Bản đồ châu Âu được phân định lại.
Đáp án đúng là: A
Tác động của Chiến tranh thế giới thứ nhất:
- Thay đổi bản đồ chính trị thế giới (đế quốc Áo - Hung tan rã, hàng loạt các quốc gia mới ra đời ở châu Âu;…)
- So sánh lực lượng giữa các nước tư bản có sự thay đổi:
+ Mỹ trở thành quốc gia giàu mạnh nhất trong thế giới tư bản
+ Đức bị mất hết thuộc địa và một phần diện tích lãnh thổ; đồng thời phải gánh chịu những khoản bồi thường chiến phí khổng lồ,…
+ Các nước châu Âu khác (Anh, Pháp,…) bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ, nhiều nước trở thành con nợ của Mỹ.
- Một trật tự thế giới mới được thiết lập, thường gọi là “hệ thống Vécxai - Oasinhtơn”
- Thành công của cách mạng tháng Mười Nga đã đánh dấu sự chuyển biến lớn lao trong cục diện chính trị thế giới.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn tới sự thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản.
B. Sự chênh lệch về vai trò, vị thế chính trị của các nước đế quốc.
C. Hệ thống thuộc địa không đều giữa “đế quốc già” và “đế quốc trẻ”.
D. Sự khác nhau về tiềm lực quân sự giữa các nước các nước đế quốc.
Đáp án đúng là: A
- Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc:
+ Tốc độ phát triển của Anh, Pháp chậm lại, tụt xuống hàng thứ 3 và thứ 4 thế giới về sản xuất công nghiệp.
+ Mỹ vươn lên dẫn đầu thế giới, Đức chiếm giữ vị trí thứ 2 thế giới về sản xuất công nghiệp.
Câu 7. Từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn trong tranh giành thuộc địa đã dẫn đến sự hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau ở châu Âu là
A. phe Liên minh và phe Hiệp ước.
B. phe Đồng minh và phe phát xít.
C. phe Liên minh và phe Đồng minh.
D. phe phát xít và phe Hiệp ước.
Đáp án đúng là: A
Từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn trong tranh giành thuộc địa đã dẫn đến sự hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau ở châu Âu là phe Liên minh và phe Hiệp ước.
Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. Đức đánh chiếm vùng An-dát và Lo-ren của Pháp.
C. Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc- bi ám sát.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là do: mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.
Câu 10. Đối với các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga, Cách mạng tháng Mười (1917) là một cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. giải phóng dân tộc.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. dân chủ nhân dân.
Đáp án đúng là: B
Đối với các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga, Cách mạng tháng Mười (1917) là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 11 Những nhà khoa học nào đã tìm ra năng lượng phóng xạ vào năm 1898?
A. G. Men-đen và Pi-e Quy-ri.
B. Pi-e Quy-ri và Ma-ri Qui-ri.
C. Đ.I. Men-đê-lê-ép và Ma-ri Qui-ri.
D. Ma-ri Qui-ri và Sác-lơ Đác-uy.
Đáp án đúng là: B
Năm 1898, 2 nhà khoa học Pi-e Quy-ri và Ma-ri Quy-ri đã tìm ra năng lượng phóng xạ, đặt nền tảng cho ngành nguyên tử học.
Câu 12. Trên lĩnh vực khoa học xã hội, phát minh lớn nhất của nhân loại trong thế kỉ XVIII - XIX là
A. học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng.
B. học thuyết về di truyền học.
C. học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. học thuyết về sự tiến hóa của các loài sinh vật.
Đáp án đúng là: C
Trên lĩnh vực khoa học xã hội, phát minh lớn nhất của nhân loại trong thế kỉ XVIII - XIX là học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của C. Mác và Ph.Ăng-ghen.
Câu 13 Những nhà khoa học tiên phong trong lĩnh vực tâm lí học là
A. I. Páp-lốp và S. Phroi.
B. A. Xmit và D. Ri-các-đô.
C. L. Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen.
D. C. Mác và Ph.Ăng-ghen.
Đáp án đúng là: A
Những nhà khoa học tiên phong trong lĩnh vực tâm lí học là I. Páp-lốp và S. Phroi.
Câu 14. Người phát minh ra máy điện thoại là
A. R. Phơn-tơn.
B. G. Men-đen.
C. T. Ê-đi-xơn.
D. A.G. Bell.
Đáp án đúng là: D
Người phát minh ra máy điện thoại là A.G. Bell.
Câu 15. Năm 1807, R. Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo thành công
A. máy hơi nước.
B. động cơ đốt trong.
C. đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.
D. tàu thủy chạy bằng hơi nước.
Đáp án đúng là: D
Năm 1807, R. Phơn-tơn (người Mỹ) đã chế tạo thành công tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước.
Câu 16 Trong thế kỉ XVIII - XIX, trên lĩnh vực quân sự, con người đã phát minh ra những loại vũ khí nào?
A. Bom nguyên tử, súng trường,...
B. Đại bác, súng trường, ngư lôi,…
C. Súng thần cơ, bom nguyên tử,…
D. Tên lửa, đại bác, súng trường,…
Đáp án đúng là: B
Trong thế kỉ XVIII - XIX, trên lĩnh vực quân sự, con người đã phát minh ra những loại vũ khí mới, như: đại bác, súng trường, tàu vỏ thép trọng tải lớn, ngư lôi,…
Câu 17 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những thành tựu về kĩ thuật của nhân loại trong các thế kỉ XVIII - XIX?
A. Kĩ thuật luyện kim được cải tiến.
B. Sử dụng phổ biến năng lượng Mặt Trời.
C. Giao thông vận tải có những tiến bộ vượt bậc.
D. Tìm ra nhiều nguồn nguyên liệu, nhiên liệu mới.
Đáp án đúng là: B
- Những thành tựu về kĩ thuật của nhân loại trong các thế kỉ XVIII - XIX:
+ Kĩ thuật luyện kim được cải tiến (ví dụ: phương pháp sử dụng lò cao trong luyện kim,,…)
+ Giao thông vận tải có những tiến bộ vượt bậc (ví dụ: tàu thủy chạy bằng hơi nước; đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước, ô tô, máy bay,…)
+ Tìm ra nhiều nguồn nguyên liệu, nhiên liệu mới (ví dụ: thép, nhôm, dầu mỏ,…)
+ Trong nông nghiệp cũng có nhiều tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác.
+ Nhiều phát minh mới trên lĩnh vực quân sự.
Câu 18. Ai là tác giả của Thuyết tiến hóa?
A. Sác-lơ Đác-uyn.
B. G. Men-đen.
C. Đ. I. Men-đê-lê-ép.
D. Pi-e Quy-ri.
Đáp án đúng là: A
Năm 1859, Sác-lơ Đác-uyn công bố thuyết tiến hóa, giải thích sự đa dạng các chủng loài động, thực vật là do chọn lọc tự nhiên
Câu 19. Các thành tựu khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX đã tác động trực tiếp đến đời sống xã hội loài người, đưa nhân loại bước vào thời đại
A. văn minh nông nghiệp.
B. văn minh công nghiệp.
C. văn minh hậu công nghiệp.
D. văn minh thông tin.
Đáp án đúng là: B
Các thành tựu khoa học, kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX đã tác động trực tiếp đến đời sống xã hội loài người, đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh công nghiệp.
Câu 20 Bộ tiểu thuyết “Những người khốn khổ” là một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà văn nào?
A. Vích-to Huy-gô.
B. Lép Tôn-xtôi.
C. H. Ban-dắc.
D. Lo Bai-rơn.
Đáp án đúng là: A
Bộ tiểu thuyết Những người khốn khổ là một trong những tác phẩm nổi tiếng của Vích-to Huy-gô.
Câu 21. Nước ta có khoảng
A. 2360 con sông.
B. 2630 con sông.
C. 3260 con sông.
D. 3620 con sông.
Đáp án đúng là: A
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km. Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2. Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.
Câu 22. Hệ thống sông nào sau đây không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Kì Cùng-Bằng Giang.
D. Sông Cả.
Đáp án đúng là: C
Hệ thống sông Kì Cùng-Bằng Giang chảy theo hai hướng là vòng cung; không chảy theo hướng tây bắc - đông nam. Sông Kì Cùng-Bằng Giang là con sông của nước ta không đổ ra biển Đông mà đổ vào sông Tây Giang của Trung Quốc.
Câu 23. Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?
A. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
B. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
C. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
D. Tây bắc - đông nam và tây - đông.
Đáp án đúng là: A
Địa hình nước ta có cấu trúc địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung nên sông ngòi ở nước ta cũng có hướng chạy Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung. Một số con sông điển hình như sông Hồng, sông Mã, sông Cửu Long, sông Thái Bình,…
Câu 24. Sông ngòi ở nước ta có tổng lượng nước lớn khoảng
A. 893 tỉ m3/năm.
B. 938 tỉ m3/năm.
C. 839 tỉ m3/năm.
D. 983 tỉ m3/năm.
Đáp án đúng là: C
Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.
Câu 25. Tổng lượng phù sa của nước ta là khoảng
A. 230 triệu tấn/năm.
B. 220 triệu tấn/năm.
C. 210 triệu tấn/năm.
D. 200 triệu tấn/năm.
Đáp án đúng là: D
Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.
Câu 26. Ở nước ta, sông nào chảy theo hướng đông nam - tây bắc?
A. Kỳ Cùng.
B. Sông Cầu.
C. Sông Tiền.
D. Sê San.
Đáp án đúng là: A
Ở Việt Nam, sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Mã, sông Tiền,…) và vòng cung (sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,...). Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (sông Kỳ Cùng), đông - tây (sông Sêrêpôk, sông Sê San,…). Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình chính trị nước Nga trước Cách mạng Tháng Mười có đặc điểm:
a) Chế độ quân chủ chuyên chế vẫn được duy trì, nhà nước do Nga hoàng Ni-cô-lai II đứng đầu.
b) Nga hoàng thực hiện các cải cách dân chủ và trao quyền cho quốc hội.
c) Năm 1914, Nga hoàng đã đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh đế quốc, gây hậu quả kinh tế nghiêm trọng.
d) Nga hoàng từ bỏ quyền lực và chuyển giao cho chính phủ dân sự.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình kinh tế nước Nga trước Cách mạng Tháng Mười có đặc điểm:
a) Kinh tế phát triển mạnh mẽ nhờ chiến tranh và các chính sách công nghiệp hóa.
b) Nạn đói và suy sụp kinh tế xảy ra ở nhiều nơi.
c) Kinh tế ổn định, sản xuất công nghiệp và nông nghiệp đạt mức cao.
d) Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp đình trệ.
Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tình hình xã hội nước Nga trước Cách mạng Tháng Mười có đặc điểm:
a) Xã hội không có mâu thuẫn lớn và đời sống của người dân ổn định.
b) Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp và giữa đế quốc Nga với các nước đế quốc khác gay gắt.
c) Đời sống người dân cực khổ, phong trào phản đối chiến tranh diễn ra khắp nơi.
d) Các giai cấp xã hội sống hòa thuận, không có mâu thuẫn giữa các dân tộc.
Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917:
a) Nga tồn tại hai chính quyền song song, đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau, dẫn đến mâu thuẫn không thể dung hòa.
b) Lê-nin và Đảng Bônsêvích xác định cách mạng phải chuyển sang giai đoạn Xã hội chủ nghĩa.
c) Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga đã nhanh chóng ổn định đất nước và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.
d) Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, tạo điều kiện để cách mạng bùng nổ.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga đối với lịch sử và cục diện thế giới:
a) Chặt đứt một khâu yếu nhất trong hệ thống đế quốc chủ nghĩa.
b) Tạo ra chế độ xã hội đối lập với xã hội tư bản chủ nghĩa.
c) Góp phần mở rộng hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc.
d) Không có tác động đáng kể đến cục diện thế giới.
Câu 6: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về phản ánh đúng về cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917:
a) Dẫn đến cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga.
b) Thắng lợi, đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính quyền.
c) Thắng lợi, đưa đến sự ra đời của Chính phủ tư sản lâm thời.
d) Đã mở ra một kỉ nguyên mới đối với nước Nga.
Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có kết quả là:
a) Chế độ quân chủ Nga hoàng bị lật đổ, Nga trở thành nước Cộng hòa.
b) Đảng Bôn-sê-vích lãnh đạo cách mạng và giành chiến thắng ngay lập tức.
c) Quân đội Nga bị tan rã và không có sự thay đổi lớn trong chính trị.
d) Xô viết đại biểu công nhân và binh lính được thành lập.
Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917:
a) Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập nền chuyên chính vô sản.
b) Đưa nhân dân Nga đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
c) Dẫn đến cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga.
d) Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 9: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về hành tựu hội họa thế kỉ XVIII – XIX:
a) Ơ. Đơ-la-croa và Ph. Gôi-a là những danh họa nổi tiếng của thời kỳ này.
b) Hội họa chủ yếu tập trung vào phong cảnh và không liên quan đến con người.
c) I. Lê-vi-tan và V. Van Gốc là các họa sĩ nổi tiếng người Anh.
d) Hội họa thế kỉ XVIII – XIX gắn bó chặt chẽ với hiện thực cuộc sống.
Câu 10 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của động cơ hơi nước trong thế kỉ XIX:
a) Động cơ hơi nước được áp dụng đầu tiên trong ngành khai thác dầu mỏ.
b) Động cơ hơi nước giúp thúc đẩy ngành giao thông vận tải và công nghiệp phát triển.
c) Tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước làm giảm đáng kể thời gian vận chuyển.
d) Động cơ hơi nước chỉ có vai trò trong ngành giao thông đường biển.
Câu 11 Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thành tựu kỹ thuật thế kỉ XIX:
a) Phân hóa học và máy kéo chạy bằng hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
b) Việc phát minh ra động cơ đốt trong đã dẫn đến sự phát triển của ô tô và máy bay.
c) Luyện kim đã thay thế hoàn toàn các ngành thủ công nghiệp truyền thống.
d) Thuyết tiến hóa chỉ ra rằng loài người có nguồn gốc từ các giống loài khác.
Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về sự phát triển của kỹ thuật luyện kim trong thế kỉ XIX:
a) Phát minh ra phương pháp sử dụng lò cao giúp tạo ra thép và nhôm.
b) Luyện kim đã thay thế hoàn toàn các ngành thủ công nghiệp truyền thống.
c) Cải tiến luyện kim làm tăng tốc độ xây dựng hạ tầng công nghiệp.
d) Ngành luyện kim chỉ có vai trò trong sản xuất vũ khí quân sự.
Câu 13: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của thuyết tiến hóa của S. Đác-uyn trong thế kỉ XIX:
a) Thuyết tiến hóa chứng minh rằng con người xuất hiện độc lập với thế giới tự nhiên.
b) Thuyết tiến hóa đặt nền móng cho sự phát triển của sinh học hiện đại.
c) Thuyết tiến hóa khẳng định sự vận động và biến đổi của các loài theo quy luật.
d) Thuyết tiến hóa chỉ ra rằng loài người có nguồn gốc từ các giống loài khác.
Câu 14: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tác động của sự phát triển khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII – XIX:
a) Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh trí tuệ.
b) Mang đến những hiểu biết sâu sắc về xã hội loài người.
c) Đưa nhân loại bước vào thời đại văn minh công nghiệp.
d) Dẫn đến sự hình thành của các lãnh địa phong kiến.
Câu 15: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về thành tựu của ngành điện trong thế kỉ XIX:
a) Phát minh về điện tạo cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện và vô tuyến điện.
b) Ngành điện chỉ có tác động trong lĩnh vực chiếu sáng và công nghiệp nhẹ.
c) Điện trở thành nguồn năng lượng quan trọng cho sản xuất và đời sống.
d) Phát triển ngành điện không liên quan nhiều đến việc phát triển phương tiện giao thông.
Câu 16: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về tác động của văn học thế kỉ XIX đối với xã hội:
a) Văn học giúp lên án bất công xã hội và cổ vũ cho cuộc sống tự do, hạnh phúc.
b) Văn học thế kỉ XIX chỉ phục vụ giải trí và không ảnh hưởng đến tư tưởng xã hội.
c) Văn học hiện thực phơi bày sự bất bình đẳng trong xã hội tư bản.
d) Văn học lãng mạn chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc.
Câu 17: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của khoa học tự nhiên trong thế kỉ XVIII- XIX:
a) Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Niu-tơn khẳng định sự tĩnh tại của vũ trụ.
b) Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của M. Lô-mô-nô-xốp là nền tảng cho ngành vật lý hiện đại.
c) Các thành tựu khoa học tự nhiên thúc đẩy sự phát triển của cách mạng công nghiệp.
d) Thúc đẩy sự hình thành của các lãnh địa phong kiến.
..........
III. TRẢ LỜI NGẮN
Câu hỏi 1: Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là gì?
Trả lời: Nhiều thiên tai, dịch bệnh
Câu hỏi 2: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ điều kiện nào?
Trả lời: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
Câu hỏi 3: Đặc điểm khí hậu nào giúp đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Việt Nam?
Trả lời:Khí hậu phân hóa thành vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu hỏi 4: Vì sao các hoạt động du lịch ở miền Nam nước ta có thể diễn ra quanh năm?
Trả lời: Vị trí không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, không có mùa đông lạnh
Câu hỏi 5: Sự phân hóa khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng như thế nào đến mùa vụ du lịch?
Trả lời: Khác biệt về thời gian du lịch giữa hai miền
Câu hỏi 6: Nguồn nước sông được sử dụng vào các mục đích gì?
Trả lời: Giao thông, du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, thủy sản, thủy điện,…
Câu hỏi 7: Khí hậu nóng ẩm có ảnh hưởng tiêu cực gì đến nông nghiệp?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 8: Sử dụng tổng hợp tài nguyên nước sông mang lại lợi ích gì?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 9: Lưu vực sông Cửu Long gặp khó khăn gì vào mùa khô?
Câu hỏi 10: Dựa vào đâu để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 11: Biển Việt Nam có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 12: Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam vào thời gian nào?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 13: Điểm 0 mốc chuẩn đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải nước ta nằm trên ranh giới của nước ta với quốc gia nào?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 14: Có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 15: Thế nào là đường cơ sở?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 16: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội của Việt nam thông qua vào thời gian nào?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 17: Thế nào là nội thuỷ?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 18: Kể tên các vịnh lớn ở Biển Đông.
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 19: Việt Nam có chung biển Đông với bao nhiêu quốc gia?
Trả lời: ..................................
Câu hỏi 20: Vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở?
Chọn file cần tải:
