Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 5 (Có đáp án, ma trận)
TOP 4 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lí, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 4 Đề giữa kì 1 lớp 5 CTST, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Chân trời sáng tạo
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN TOÁN – LỚP 5
(Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian phát đề)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Số gồm: Hai mươi tư đơn vi ̣, hai phần mười, tám phần nghìn được viết là: M1
A. 24,280
B. 24,028
C. 24,208
D. 24,820
Câu 2: (0,5 điểm) Hỗn số \(12\frac{8}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là: M1
A. 12,8
B. 12,08
C. 12,008
D. 12,80
Câu 3: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân 5,769; 5,697; 5,796; 5,679 là: M1
A. 5,769
B. 5,697
C. 5,679
D. 5,796
Câu 4. (0,5 điểm) Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: M2
A. 470 000 m2
B. 22 ha
C. 68 km2
D. 1 km2
Câu 5. (1 điểm) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Hai số đó là \(\frac{3}{5}\): M2
A. 10 và 2
B. 12 và 22
C. 15 và 25
D. 30 và 50
Câu 6: (1 điểm) Để hút hết nước ở một cái hồ phải dùng 6 máy bơm làm việc liên tục trong 12 giờ. Nếu muốn hoàn thành công việc trong 4 giờ thì cần dùng bao nhiêu máy bơm? (Công suất các máy bơm như nhau). M3
A. 18 máy bơm
B. 12 máy bơm
C. 10 máy bơm
D. 24 máy bơm
Câu 7: (1 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: M2
A. 52,07 …….. 32,39
B. 71,9 ……... 71,900
C. 9,348…… 12,57
D. 42,8 ……….. 4,28
Câu 8: (2 điểm) Tính: M2
a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{3}=.................\)
b) \(\frac{5}{7}-\frac{2}{3}=.................\)
c) \(\frac{4}{9}x\frac{3}{10}=.................\)
d) \(\frac{3}{4}:\frac{9}{10}=.................\)
Câu 9: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64 m, chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\)chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó. M3
Câu 10: (1 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 chiều dài cạnh cái ao hình vuông là 6cm. Tính diện tích cái ao đó ngoài thực tế. M3
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | B | D | B | C | A |
(0,5 điểm) | (0,5 điểm) | (0,5 điểm) | (0,5 điểm) | (1 điểm) | (1 điểm) |
Câu 7 (1 điểm) Mỗi phép tính điền dấu đúng cho 0,25 điểm
A. 52,07 > 32,39
B. 71,9 = 71,900
C. 9,348 < 12,57
D. 42,8 > 4,28
Câu 8: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. (Câu c HS có thể rút gọn ngay cũng được)
a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{3}=\frac{9}{12}+\frac{8}{12}=\frac{17}{12}\)
b) \(\frac{5}{7}-\frac{2}{3}=\frac{15}{21}-\frac{14}{21}=\frac{1}{21}\)
c) \(\frac{4}{9}x\frac{3}{10}=\frac{4x3}{9x10}=\frac{12}{90}=\frac{4}{30}=\frac{2}{15}\)
d) \(\frac{3}{4}:\frac{9}{10}=\frac{3}{4}x\frac{10}{9}=\frac{30}{36}=\frac{5}{6}\)
Câu 9: (2 điểm)
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 0,5 đ
Chiều dài mảnh đất là:
64 : 8 5 = 40 (m) 0,5 đ
Chiều rộng mảnh đất là:
64 – 40 = 24 (m) 0,5 đ
Diện tích mảnh đất là:
40 24 = 960 (m2) 0,5 đ
Đáp số: 960 m2
Câu 10: (1 điểm).
Bài giải:
Chiều dài cạnh cái ao hình vuông ngoài thực tế là: (0,25 đ )
6 x 400 = 2400 (cm) = 24 (m) (0,25 đ )
Diện tích cái ao thực tế là: (0,25 đ )
24 x 24 = 576 (m2) (0,25 đ )
Đáp số: 576 m2
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5
Mạch KT-KN | Số câu, câu số, số điểm | Mức 1 |
Mức 2
| Mức 3 | Tổng số câu | Điểm số | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||
Số thập phân và hỗn số, so sánh số thập phân | Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | ||||||
Câu số | 1,2,3 | 7 | |||||||||
Số điểm | 1,5 |
|
| 1 |
|
|
|
| 2,5 | ||
Các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia phân số | Số câu |
|
|
| 1 |
| 1 | ||||
Câu số | 8 | ||||||||||
Số điểm |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | ||
Đơn vị đo diện tích | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 4 | ||||||||||
Số điểm |
|
| 0,5 |
|
|
|
|
| 0,5 | ||
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 5 | ||||||||||
Số điểm |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | ||
Giải bài toán rút về đơn vị | Số câu | 1 | 1 |
| |||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Số điểm |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | ||
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Số câu |
|
|
|
| 1 |
| 1 | |||
Câu số | 9 | ||||||||||
Số điểm |
|
|
|
|
| 2 |
|
| 2 | ||
Tỉ lệ bản đồ | Số câu |
|
|
| 1 |
| 1 | ||||
Câu số | 10 | ||||||||||
Số điểm |
|
|
|
|
| 1 |
|
| 1 | ||
Tổng | Số câu | 3 | 2 | 2 | 1 | 2 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 1,5 |
| 1,5 | 3 | 1 | 3 |
|
| 10 |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Trường ...................................... Lớp: Năm A | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I |
A. Kiểm tra đọc thành tiếng (2 điểm )
Điểm đạt...................... điểm.
B . Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (8 điểm)
Điểm đạt...................... điểm.
Đọc thầm bài sau và hoàn thành bài tập:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây (từ câu 1 đến câu 3, câu 5, câu 7, câu 9, câu10)
Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
A. Đánh rơi đàn.
B. Vì bọn cướp đòi giết ông.
C. Đánh nhau với thủy thủ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra?
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.
B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Để hát cùng ông.
C. Tàu bị chìm.
D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.
Câu 3: (0,5 điểm) Hành trình có nghĩa là gì?
A. Đi du lịch
B. Chuyến đi xa, dài ngày.
C. Nghỉ ngơi dài ngày ở một chỗ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: (1 điểm) Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: ngữ: (0,5 điểm) Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ
A. Bước ra.
B. A-ri-ôn.
C. Đúng lúc đó.
D. Tất cả các ý trên
Câu 6: (1 điểm) Tìm từ cùng nghĩa với từ “ siêng năng” và đặt câu với từ vừa tìm được.
Ví dụ:…………………………………………………………………………
Đặt câu:………………………………………………………………………..
Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la”
A. Bát ngát.
B. Nho nhỏ.
C. Lim dim.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: (0,5 điểm) Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ sau:
Một miếng khi đói bằng một gói khi …..........
Câu 9: (1 điểm) Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?:
A. Hiền từ thông minh.
B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn.
C. Thủy thủ độc ác, không có tính người. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: (1 điểm) Ý chính của bài văn là gì?
A. Ca ngợi đoàn thủy thủ dũng cảm giết người.
B. Ca ngợi sự tài ba của A-ri-ôn.
C. Khen ngợi sự thông minh của cá heo.
D. Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với người.
Câu 11: (1 điểm) Cho các từ sau: bàn học, bàn bạc, bàn chân, bàn gỗ.
Hãy xếp các từ trên vào các nhóm sau:
a) Từ được dùng với nghĩa gốc:………………………………………………
b) Từ được dùng với nghĩa chuyển:…………………………………………..
C. Tập làm văn (10 điểm): khoảng 40 phút
Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM | HƯỚNG DẪN CHẤM |
A. Đọc thành tiếng | 2 | - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm). | |
B. Đọc hiểu |
| 8 | |
1 | B | 0,5 | Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 điểm. |
2 | D | 0,5 | Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 điểm. |
3 | B | 0,5 | Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 điểm. |
4 | Cá heo là con vật có tình, có nghĩa rất thông minh biết thương người… | 1 | Khoanh đúng vào đáp án được 1 điểm. |
5 | B | 0,5 | Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 điểm. |
6 | Có thể HS chọn từ chăm chỉ: Lan rất chăm chỉ trong học tập. | 1 | HS chọn từ và đặt câu đúng |
7 | A | 0,5 | Khoanh đúng vào đáp án được 0,5 điểm. |
8 | Một miếng khi đói bằng một gói khi no. | 0,5 | Trả lời đúng 1 đáp án được 0,5 điểm. |
9 | C | 1 | Trả lời đúng được 1 điểm. |
10 | D | 1 | Khoanh đúng vào đáp án được 1 điểm. |
11 | a.Từ được dùng với nghĩa gốc: bàn học, bàn gỗ. b. Từ được dùng với nghĩa chuyển: bàn bạc, bàn chân | 1 | Trả lời đúng được 1 điểm. (Đúng mỗi câu được 0,5 điểm) |
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5
MA TRẬN KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU - VIẾT
VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5A
Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 |
Tổng |
TN/TL | TN/TL | TN/TL | |||
Kiến thức tiếng Việt
| Số câu
| 2 TN Câu 4, 6 | TL Câu 10 | 1 TL Câu 11 | 4 câu |
Số điểm
| 1 | 1 | 1 | 3 điểm | |
Đọc hiểu văn bản
| Số câu
| 4 TN Câu 1,2,3,5 | 2 TL Câu 7, 8 | 1 TL Câu 9 | 7 câu |
Số điểm
| 2 | 2 | 1 | 5 điểm | |
Tổng | Số câu
| 6 TN | 3 TL | 2 TL | 11 câu |
Số điểm
| 3 | 3 | 2 | 8 điểm | |
Viết | Số câu
|
|
|
| 1 câu |
Số điểm
|
|
|
| 10 điểm |
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Đền tháp Chăm-pa được sử dụng với mục đích gì?
A. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.
B. Thờ cúng thần linh và sinh hoạt cộng đồng.
C. Nơi tổ chức nghi lễ trưởng thành cho trẻ nhỏ.
D. Nơi tế lễ trời đất.
Câu 2 (0,5 điểm). Đồng duyên hải miền Trung có đặc điểm nào?
A. rộng, bị chia cắt bởi các thung lũng.
B. hẹp, các đồi xếp chồng lên nhau lan ra sát biển.
C. hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển.
D. rộng, bằng phẳng, có các dãy núi lan ra biển.
Câu 3 (0,5 điểm). Vị vua nào đã cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ?
A. Vua Trần Nhân Tông.
B. Vua Lý Thái Tổ.
C. Vua Gia Long.
D. Vua Minh Mạng.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là nhược điểm của vùng có dân cư thưa thớt?
A. Tình trạng thiếu lao động.
B. Không khí trong lành.
C. Giao thông ùn tắc.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 5 (0,5 điểm). Việt Nam có chung biên giới với các quốc gia nào?
A. Lào, Trung Quốc, Bru-nei.
B. Thái lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
D. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
Câu 6 (0,5 điểm). Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết nào?
A. Mai An Tiêm.
B. Trọng Thủy và Mị Châu.
C. Chử Đồng Tử và Tiên Dung.
D. Hỗn Điền và Liễu Diệp.
Câu 7 (0,5 điểm). Vùng nào có số dân đông đúc nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
Câu 8 (0,5 điểm). Đất nước Phù Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ I
C. Thế kỉ III.
D. Thế kỉ V.
Câu 9 (0,5 điểm). Rừng nước ta phân bố tập trung ở vùng nào?
A. Thung lũng và ven biển.
B. Ven biển và thung lũng.
C. Đồi núi và đồng bằng.
D. Đồi núi và ven biển.
Câu 10 (0,5 điểm). Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là bài hát nào?
A. Đội ca.
B. Bài ca người lính.
C. Tiến quân ca.
D. Khúc quân hành.
Câu 11 (0,5 điểm). Việt Nam thành lập huyện đảo Hoàng Sa vào thời gian nào?
A. 1982
B. 1983.
C. 2002.
D. 1995.
Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người đứng đầu của nhà nước Văn Lang?
A. An Dương Vương.
B. Hùng Vương.
C. Kinh Dương Vương.
D. Thục phán.
Câu 13 (0,5 điểm). Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề gì?
A. Làm gốm.
B. Trồng lúa nước
C. Săn bắn.
C. Rèn vũ khí.
Câu 14 (0,5 điểm). Đảo phú quốc còn được mệnh danh là gì?
A. Đảo Ngọc.
B. Đảo Vàng.
C. Hòn Ngọc.
D. Hòn Vàng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu một số bằng chứng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy giới thiệu đôi nét về kiến trúc của đền tháp Chăm-pa.
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | B | C | D | A | C | D | B |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | B | D | C | A | B | B | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Từ thế kỉ XVII, nhà nước Việt Nam thực hiện nhiều hoạt động xác lập chủ quyền, quản lí và khai thác tài nguyên ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Năm 1838, vua Minh Mạng cho về Đại Nam nhất thống toàn đồ thể hiện rõ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là của Việt Nam. -Thời Pháp thuộc, bia chủ quyền được Pháp dựng ở quần đảo Hoàng Sa. - Năm 1982, Việt Nam thành lập huyện đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và huyện đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà), tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. Năm 2002, Việt Nam kí Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông. | 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
|
Câu 2 (1,0 điểm) | - Các đền tháp Chăm-pa thường được xây bằng gạch nung màu đỏ. Trong mỗi khu đền tháp, các tháp có kiểu dáng đa dạng. Một trong những khu đến tháp tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là Mỹ Sơn. - Khu di tích đền tháp Mỹ Sơn thuộc huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. Phần lớn các đền tháp được xây theo kiểu hình tháp với những tầng bậc thu nhỏ dần đến đỉnh, mỗi tầng hình trang trí được lặp lại giống nhau. Không gian bên trong đền tháp khá chật hẹp, cánh cửa chính thường mở về hướng đông. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2,5 | |||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam | 1 | 1 | 2 | 0 | 2,0 | ||||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 4 | 1 | 2 | 0 | 14 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 6,0 60% | 3,0 30% | 1,0 10% | 10,0 100% | 10,0 100% |
3.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. | Nhận biết | - Nhận biết được Việt Nam có chung biên giới với Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào. | 1 | C5 | ||
Kết nối | - Nắm được quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Tiến quân ca. | 1 | C10 | |||
Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam. | Nhận biết | - Nhận biết được đồng duyên hải miền Trung có đặc điểm hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi nhỏ lan ra sát biển. | 1 | C2 | ||
Vận dụng | - Nắm được Rừng nước ta phân bố tập trung ở vùng đồi núi và ven biển. | 1 | C9 | |||
Bài 3. Biển, đảo Việt Nam. | Nhận biết | - Nhận biết được vua Minh Mạng đã cho vẽ Đại Nam nhất thống toàn đồ. - Nhận biết được Việt Nam thành lập huyện đảo Hoàng Sa vào 1982. - Nêu một số bằng chứng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông. | 2 | 1 | C3 C11 | C1 (TL) |
Kết nối | - Nắm được đảo phú quốc còn được mệnh danh Đảo Ngọc. | 1 | C14 | |||
Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. | Nhận biết | - Nhận biết được Nam Bộ có số dân đông đúc nhất cả nước. | 1 | C7 | ||
Kết nối | - Nắm được nhược điểm của vùng có dân cư thưa thớt. | 1 | C4 | |||
Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. | Nhận biết | - Nhận biết được người đứng đầu của nhà nước Văn Lang là Hùng Vương. | 1 | C12 | ||
Vận dụng | - Hiểu được cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nước. | 1 | C13 | |||
Bài 6. Vương quốc Phù Nam | Nhận biết | - Nhận biết được Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết Hỗn Điền và Liễu Diệp. | 1 | C6 | ||
Kết nối | - Nắm được đất nước Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I. | 1 | C8 | |||
Bài 7. Vương quốc Chăm-pa. | Nhận biết | - Nhận biết được Đền tháp Chăm-pa được sử dụng thờ cúng thần linh và sinh hoạt cộng đồng | 1 | C1 | ||
Kết nối | - Em hãy giới thiệu đôi nét về kiến trúc của đền tháp Chăm-pa. | 1 | C2 (TL) |
4. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5 Chân trời sáng tạo
4.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5 Family and Friends
I. Listen and draw lines. There is one example.
Bài nghe:
II. Read and tick the box. There is one example.
0. Example: Max rides his bike with his parents in the morning.
1. Holly and Amy like going to the shopping mall.
2. Could I have this melon, please? Of course.
3. My mom uses fish sauce for every dish.
4. Is Leo brushing his teeth? No, he isn’t. He is getting dressed.
5. Mary wants to be a teacher, and James wants to be a jackaroo.
III. Read and write T (True) or F (False). There is one example.
0. Haru is a kind girl and she saves a cat. .....T.....
1. The main characters are Haru and a dog named Baron. .............
2. Haru gets lost in the Cat Kingdom after saving a cat. .............
3. Baron does not help Haru in the Cat Kingdom. .............
4. Haru learns about courage and friendship in her adventures. .............
5.The movie is fun and beautiful. .............
IV. Look at the pictures and write the words. There is one example.
V. Look at May’s timetable in a day. Write a paragraph to talk about May’s day.
My name is May. I wake up at six o’clock in the morning.....
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
__________________________________________________
4.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 5
I.
Nội dung bài nghe:
This is a photo of my friends. The girl at the bus station is Anna. She has a curly brown hair.
1. Girl: Anna has a brother. His name is Bill.
Boy: Where is he?
Girl: He is the man riding a red motorbike.
Boy: He looks great in a green and white uniform.
Girl: That’s right. I like his helmet.
2. Girl: Nick has a new jacket.
Boy: Sorry, who is Nick?
Girl: The boy with the yellow jacket.
Boy: Yeah. I can see. He is walking with a dog.
3. Boy: I can’t see your best friend, Vicky.
Girl: She’s over there. She is riding a yellow bike.
Boy: OK. I can see her now.
4. Girl: Harry looks tired today.
Boy: Who’s he?
Girl: He is standing with Anna at the bus station.
Boy: Ya. I think he is sick. He needs to go to the hospital.
Dịch bài nghe:
Đây là ảnh của bạn bè tớ. Bạn nữ đứng ở bến xe buýt là Anna. Bạn ấy có mái tóc xoăn màu nâu.
1. Bạn nữ: Anna có một người anh trai. Tên anh ấy là Bill.
Bạn nam: Anh ấy đâu rồi?
Bạn nữ: Anh ấy là người đi chiếc xe máy màu đỏ.
Bạn nam: Anh ấy trông thật ngầu trong bộ đồng phục màu xanh lá và trắng.
Bạn nữ: Đúng đấy. Tớ thích mũ bảo hiểm của anh ấy.
2. Bạn nữ: Nick có một chiếc áo khoác mới.
Bạn nam: Nick là ai vậy?
Bạn nữ: Bạn nam mặc áo khoác màu vàng.
Bạn nam: Tớ thấy rồi. Bạn ấy đang đi dạo với chó.
3. Bạn nam: Tớ không thấy bạn thân của cậu là Vicky đâu cả.
Bạn nữ: Bạn ấy ở đằng kia, đang đi một chiếc xe đạp màu vàng.
Bạn nam: Giờ thì tớ thấy bạn ấy rồi.
4. Bạn nữ: Hôm nay Harry trông có vẻ mệt mỏi.
Bạn nam: Anh ấy là ai?
Bạn nữ: Anh ấy đang đứng cùng Anna ở bến xe buýt.
Bạn nam: Ừ. Tớ nghĩ anh ấy bị bệnh. Anh ấy cần phải đến bệnh viện.
II.
1. Holly and Amy like going to the shopping mall.
2. Could I have this melon, please? Of course.
3. My mom uses fish sauce for every dish.
4. Is Leo brushing his teeth? No, he isn’t. He is getting dressed.
5. Mary wants to be a teacher, and James wants to be a jackaroo.
II.
1 F | 2 T | 3 F | 4 T | 5 T |
IV.
1. dairy
2. concert
3. movie theater
4. spring rolls
5. sports center
V.
My name’s May. I get up at six o’clock in the morning. I wash my face, comb my hair, brush my teeth then I get dressed. I have a cheese and egg sandwich for breakfast. My school is near my house so I walk to school at seven o’clock. The school starts at seven-thirty and finishes at four ten. I play with my friends at the playground and then I go home at five o’clock. At home, I have a shower at five thirty and study for an hour. I have dinner with my family at seven o’clock. Finally, I go to bed at nine o’clock.