Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 5 (Có đáp án, ma trận)

TOP 4 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 Cánh diều năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, Lịch sử - Địa lí, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 4 Đề giữa kì 1 lớp 5 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5 Cánh diều

1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

TRƯỜNG TH&THCS……

Họ và tên: …………………………………...

Lớp: ………………………………………....

Thứ …………...., ngày…… tháng ….. năm 2024.

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Toán - Lớp 5
Năm học: 2024 – 2025
(Thời gian làm bài: 40 phút)

* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:

Câu 1 (1 điểm). a. Số gồm: “9 chục triệu, 3 trăm nghìn, 4 nghìn và 8 đơn vị” viết là:

A. 90 340 008

B. 90 304 008

C. 90 340 800

D. 90 340 080

b. Số bé nhất trong các số 10 000 000; 102 345; 987 654; 99 999 là:

A. 10 000 000

B. 102 345

C. 987 654

D. 99 999

Câu 2 (1 điểm). a. Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

A. \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)

B. \frac{3}{15}\(\frac{3}{15}\)

C. \frac{99}{100}\(\frac{99}{100}\)

D. \frac{8}{25}\(\frac{8}{25}\)

b. Hỗn số 2\frac{8}{1000}\(2\frac{8}{1000}\)chuyển thành số thập phân là:

A. 2,008

B. 2,08

C. 2,8

D. 20,8

Câu 3 (1 điểm). a. Số thập phân 16,003 đọc là:

A. Mười sáu phẩy ba.

B. Mười sáu phẩy không ba.

C. Mười sáu phẩy không không ba.

D. Mười sáu phẩy ba trăm.

b. Số thập phân gồm có: “71 đơn vị, 2 phần mười và 4 phần nghìn” viết là:

A. 71,042

B. 71,024

C. 71,24

D. 71,204

Câu 4 (1 điểm). a. Kết quả của phép tính 28,19 + 7,54 là:

A. 34,73

B. 35,63

C. 35,73

D. 36,73

b. Kết quả của phép tính 75,86 – 38,276là:

A. 37,586

B. 37,584

C. 36,586

D. 37,486

Câu 5 (1 điểm). a. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm để 9 tấn 12 kg = ... tấn là:

A. 9,12

B. 9,012

C. 91,2

D. 9,21

b. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm để 36 km27 ha = ... km2là:

A. 36,07

B. 36,7

C. 36,007

D. 3,67

Câu 6 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. Số thập phân 34,82 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất là: 34.

b. Số thập phân 72,645 làm tròn đến hàng phần trăm là: 72,65.

Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)chiều dài. Vậy diện tích mảnh đất đó là: .......................ha.

Câu 8 (1 điểm). Một ô tô đi từ A đến B, giờ thứ nhất đi được \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)quãng đường, giờ thứ hai đi được \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô đó đi được bao nhiêu phần quãng đường?

Câu 9 (1 điểm). Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu tạ gạo?

Câu 10 (1 điểm). Mẹ em đi chợ mua một cân rưỡi thịt lợn và 8 lạng thịt bò. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thịt lợn và thịt bò?

1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, Khoanh vào B.

b, Khoanh vào D.

Câu 2 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, Khoanh vào C.

b, Khoanh vào A.

Câu 3 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, Khoanh vào C.

b, Khoanh vào D.

Câu 4 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, Khoanh vào C.

b, Khoanh vào B.

Câu 5 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, Khoanh vào B.

b, Khoanh vào A.

Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

a, S.

b, Đ.

Câu 7 (1 điểm). 1,35 ha.

Câu 8 (1 điểm).

Bài giải

Sau hai giờ, ô tô đó đi được số phần quãng đường là:

\frac{1}{5}+\frac{3}{4}=\frac{19}{20}\(\frac{1}{5}+\frac{3}{4}=\frac{19}{20}\)= (quãng đường)

(0,5 điểm)

Đáp số: \frac{19}{20}\(\frac{19}{20}\)quãng đường.

(0,5 điểm)

Câu 9 (1 điểm).

Bài giải

* Cách 1:

Cả hai buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:

2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ)

(0,5 điểm)

Cửa hàng đó còn lại số tạ gạo là:

(0,25 điểm)

16 – 3,5 = 12,5 (tạ)

Đáp số: 12,5 tạ gạo.

(0,25 điểm)

* Cách 2:

Sau khi bán số gạo buổi sáng, cửa hàng còn lại số tạ gạo là:

16 - 2,25 = 13,75 (tạ)

(0,5 điểm)

Cửa hàng đó còn lại số tạ gạo là:

(0,25 điểm)

13,75 - 1,25 = 12,5 (tạ)

Đáp số: 12,5 tạ gạo.

(0,25 điểm)

Câu 10 (1 điểm).

Bài giải

Đổi: một cân rưỡi = 1,5 kg

8 lạng = 800 g = 0,8 kg

(0,25 điểm)

Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam thịt lợn và thịt bò là:

1,5 + 0,8 = 2,3 (kg)

(0,5 điểm)

Đáp số: 2,3 kg thịt lợn và thịt bò.

(0,25 điểm)

1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 5

Tên nội dung, chủ đề, mạch kiến thức/Yêu cầu cần đạt

Số câu,
số điểm

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Kết nối

Mức 3
Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Số và Phép tính: Biết đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số và số thập phân. Nhận biết được phân số thập phân và cách viết phân số thập phân ở dạng hỗn số. Đọc, viết được hỗn số và chuyển đổi được hỗn số dưới dạng phân số thập phân. Thực hiện được các phép tính các số tự nhiên, phân số, số thập phân; biết cộng trừ hai phân số khác mẫu số (trường hợp mẫu số chung là tích của hai mẫu số đã cho). Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân. Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến các phép tính về số tự nhiên, phân số, số thập phân (cộng, trừ số thập phân).

Số câu

4

1

2

5

2

Câu số

1, 2, 3, 4

6

8, 9

Số điểm

4

1

2

5

2

2. Hình học và Đo lường: Nhận biết được các đơn vị đo diện tích (km2, ha). Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng thập phân. Biết tên gọi, kí hiệu và các mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích. Giải được các bài toán liên quan đến diện tích. Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan trong cuộc sống.

Số câu

1

1

1

2

1

Câu số

5

7

10

Số điểm

1

1

1

2

1

Tổng số câu

5

0

2

2

0

1

7

3

5

4

1

10 câu

Tổng số điểm

5

4

1

10 điểm

Tỉ lệ %

50%

40%

10%

100%

2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Vịnh Hạ Long

Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.

Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. Mùa hè của Hạ Long là mùa mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he… Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. Những ngày hè đi bên bờ biển Hạ Long ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vòng lại. Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên vang vọng.

(Theo Thi Sảnh)

Câu 1: (0,5 điểm). Tác giả miêu tả Vịnh Hạ Long vào mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân, mùa hè.
B. Mùa hè, mùa đông, mùa thu.
C. Bốn mùa.
D. Mùa hè, mùa đông.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, nét duyên dáng của Hạ long được thể hiện ở đâu?

A. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của đất trời.
B. Rạng rỡ ở đất trời.
C. Tươi mát của dòng nước, rạng rỡ của thiên nhiên.
D. Những quần đảo hùng vĩ và rực rỡ.

Câu 3 (0,5 điểm). Theo tác giả, Hạ Long quyến rũ hơn cả vào mùa nào? Vì sao?

A. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa xuân. Vì đó là mùa sương và cá mực.
B. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa hè. Vì nó hội tụ tất cả những âm thanh đi theo tiếng gió vang vọng về.
C. Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa thu. Vì đó là mùa trăng biển, tôm he… đã tạo nên một Hạ Long thơ mộng, dịu dàng.
D. Mùa nào thì vịnh Hạ Long cũng đều quyến rũ theo một nét riêng.

Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, vì sao nói “Những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về”?

A. Vì tác giả nhắc đến nhiều âm thanh của tự nhiên, của sự vật, của sự sống của con người. Cho nên tất cả những điều ấy đã làm nên những âm thanh của sự sống trăm ngả tụ về.
B. Vì đó là những âm thanh của gió bao trùm cả Vịnh Hạ Long.
C. Đó chính là những âm thanh của tiếng sóng vỗ biển cả, tiếng ve ran trên mọi nẻo đường.
D. Là tiếng của những đoàn thuyền ra khơi đánh cá trở về.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ in đậm dưới đây:

a. Ngày ngày mặt trời(1) đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.”

b. “Mùa xuân(1) là tết trồng cây

Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân (2)”

Câu 6 (2,0 điểm) Tìm vị trí có thể thêm dấu gạch ngang trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó:

"Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền; khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm."

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn ngắn tả người bạn thân nhất của em.

2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

C

A

B

A

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 01 điểm:

a. Mặt trời (1) là nghĩa gốc.

Mặt trời (2) là nghĩa chuyển.

b. Xuân (1) là nghĩa gốc.

Xuân (2) là nghĩa chuyển.

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:

+ Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.

+ Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng.

+ Chảy cuộn dây trong quạt; khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.

=> Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

A. TẬP LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4,0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người bạn thân nhất của em.

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Miêu tả ngoại hình của bạn:

+ Dáng người, đôi mắt, khuân mặt… của bạn như thế nào?

+ Nước da của bạn ra sao?

+ Bạn thường hay mặc quần áo như thế nào?

- Tả tính cách của bạn:

+ Bạn là một người như thế nào?

+ Bạn đối xử với em ra sao? (cách bạn thể hiện lời nói, hành động giúp đỡ, quan tâm em…)

+ Đối với các bạn như thế nào?

+ Với gia đình bạn là người con như thế nào?

+ Đối với mọi người xung quanh bạn cư xử ra sao?

- Kỉ niệm của em với bạn:

+ Em có những kỉ niệm gì với bạn? Có kỉ niệm nào mà em nhớ nhất?

+ Vì sao em nhớ kỉ niệm đó nhất?

+ Cảm xúc của em khi nhớ về kỉ niệm đó?

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu lên tình cảm của em đối với bạn.

- Những lời nói, gửi gắm cho người bạn ấy.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Kết nối

Mức 3
Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

2.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

Từ câu 1 – Câu 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được tác giả miêu tả Hạ Long vào màu nào trong năm.

- Xác định nét duyên dáng của Hạ Long được thể hiện ở đâu.

2

C1, 2

Kết nối

- Xác định được Hạ Long quyến rũ hơn cá vào mùa nào và giải thích được vì sao tác giả nói thế.

1

C3

Vận dụng

- Hiểu và nêu được nghĩa của câu.

1

C4

Câu 5 – Câu 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Tìm được từ đa nghĩa trong câu.

1

C5

Kết nối

- Hiểu nghĩa và sử dụng được từ đồng nghĩa để đặt câu.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

Câu 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài).

- Tả được ngoại hình, tính cách của bạn.

- Kể được những kỉ niệm của em với bạn

- Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn.

1

C7

3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5 Cánh diều

3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Đâu là tháp Chăm-pa tiêu biểu?

A. Tháp Khương Mỹ.
B. Tháp Nhạn.
C. Tháp Mỹ Sơn.
D. Tháp Bánh Ít.

Câu 2 (0,5 điểm). Lượng nước sông của nước ta thay đổi theo yếu tố nào?

A. Theo khí hậu vùng miền.
B. Địa hình Bắc - Nam.
C. Mùa trong năm.
D. Tháng trong năm.

Câu 3 (0,5 điểm). Đội Hoàng Sa và Bắc Hải được thành lập dưới thời nào?

A. Chúa Trịnh.
B. Vua Lý.
C. Vua Lê.
D. Chúa Nguyễn.

Câu 4 (0,5 điểm). Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 54
B. 55.
C. 56
D. 53.

Câu 5 (0,5 điểm). Việt Nam tiếp giáp với vùng biển nào?

A. Biển đen.
B. Biển Bắc.
C. Biển Đông.
D. Biển Đỏ.

Câu 6 (0,5 điểm). Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết nào?

A. Mai An Tiêm.
B. Trọng Thủy và Mị Châu.
C. Chử Đồng Tử và Tiên Dung.
D. Hỗn Điền và Liễu Diệp.

Câu 7 (0,5 điểm). Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. 4
B. 3
C. 5.
D. 6.

Câu 8 (0,5 điểm). Đất nước Phù Nam tồn tại đến khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ X.
B. Thế kỉ VII.
C. Thế kỉ III.
D. Thế kỉ V.

Câu 9 (0,5 điểm). Các dãy núi nước ta có hướng nào?

A. Tây Bắc – Đông Bắc.
B. Tây Nam – Đông Bắc.
C. Đông Bắc – Tây Nam.
D. Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 10 (0,5 điểm). Bờ biển của Việt Nam dài bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 2630 km.
B. 2360 km.
C. 3260 km.
D. 3620 km.

Câu 11 (0,5 điểm). Việt Nam tham gia Công ước về Luật Biển năm nào?

A. 1982
B. 1983.
C. 2002.
D. 1995.

Câu 12 (0,5 điểm). Ai là người đứng đầu của nhà nước Âu Lạc?

A. Hùng Vương.
B. An Dương Vương.
C. Kinh Dương Vương.
D. Hùng Hiền Vương.

Câu 13 (0,5 điểm). Sự xuất hiện của nhà nước Văn Lang được phản ánh qua truyền thuyết nào?

A. Sơn Tinh Thủy Tinh
B. Con Rồng cháu Tiên
C. Thánh Gióng.
D. Thành Cổ Loa

Câu 14 (0,5 điểm). Lễ Khao lề thế lính được tổ chức ở đâu?

A. Đảo Lý Sơn.
B. Đảo Hải Nam.
C. Đảo Nam Ngư.
D. Đảo Sơn Trà.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Nêu một số bằng chứng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy giới thiệu đôi nét về kiến trúc của tháp Nhạn.

3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

B

C

D

A

C

D

B

Câu hỏi

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Đáp án

B

D

C

A

B

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Từ thế kỉ XVII, chúa Nguyễn đã cho lập Đội Hoàng Sa, sau đó lập thêm Đội Bắc Hải để khai thác sản vật và thực thi chủ quyền trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- Sang thế kỉ XIX, hoạt động xác lập và thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa tiếp tục được Triều Nguyễn thực hiện với các hoạt động như: cứu nạn tàu thuyền, thu thuế, trồng cây, lập bia chủ quyền,....

- Dưới thời Pháp thuộc, người Pháp cho dựng bia chủ quyền, lập đơn vị hành chính ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- Hiện nay, Nhà nước Việt Nam tiếp tục thực thi các biện pháp toàn diện nhằm bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông như: ban hành các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền, tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc, phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường an ninh quốc phòng trên biển.....

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

- Một trong những đền tháp Chăm-pa tiêu biểu là Tháp Nhạn, được xây dựng trên đỉnh ngọn đồi thuộc thành phố Tuy Hoà (Phú Yên).

- Tháp Nhạn có mặt bằng hình vuông, cao gần 20 m, cấu trúc thành ba phần: đế tháp, thân tháp và mái tháp. Để tháp hình khối hộp vuông, cửa tháp quay về hướng đông, ba mặt còn lại của thân tháp là cửa giả. Cột góc của tháp hình khối vuông. Mái tháp gồm 3 tầng thu nhỏ lên trên. Vật liệu xây dựng tháp chủ yếu là gạch có màu đỏ, vàng nhạt.

0,5 điểm

0,5 điểm

3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

1

1

2

0

1,0

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

1

1

2

0

1,0

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

2

1

1

3

1

2,5

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

1

1

2

0

1,0

Bài 5. Nước Văn Lang, Âu Lạc.

1

1

2

0

1,0

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

1

1

2

0

2,0

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

1

1

1

1

1,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

3.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

Nhận biết

- Nhận biết được Việt Nam giáp với Biển Đông.

1

C5

Kết nối

- Nắm được bờ biển Việt Nam dài 3260 km.

1

C10

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết được lượng nước các sông của nước thay đổi theo mùa.

1

C2

Vận dụng

- Nắm được các dãy núi nước ta có hướng Tây Bắc – Đông Nam.

1

C9

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết được Đội Hoàng Sa và Bắc Hải được thành lập dưới thời chúa Nguyễn.

- Nhận biết được Việt Nam tham gia Công ước Luật Biển năm 1982.

- Nêu một số bằng chứng để khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.

2

1

C3 C11

C1

(TL)

Kết nối

- Nắm được lễ Khao lề thế lính được tổ chức ở đảo Lý Sơn.

1

C14

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

Nhận biết

- Nhận biết dân số nước ta đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.

1

C7

Kết nối

- Nắm được Việt Nam có 54 dân tộc.

1

C4

Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

Nhận biết

- Nhận biết được người đứng đầu của nhà nước Âu Lạc là An Dương Vương.

1

C12

Vận dụng

- Hiểu được sự xuất hiện của nhà nước Văn Lang được phản ánh qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

1

C13

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

Nhận biết

- Nhận biết được Sự thành lập của đất nước Phù Nam gắn với truyền thuyết Hỗn Điền và Liễu Diệp.

1

C6

Kết nối

- Nắm được đất nước Phù Nam tồn tại đến khoảng thế kỉ VII.

1

C8

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

Nhận biết

- Nhận biết được tháp Nhạn là tháp Chăm-pa tiêu biểu.

1

C1

Kết nối

- Em hãy giới thiệu đôi nét về kiến trúc của đền tháp Nhạn.

1

C2

(TL)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm