Tiếng Anh 7 Unit 8: Writing Soạn Anh 7 trang 99 sách Chân trời sáng tạo
Tiếng Anh 7 Unit 8: Writing giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 99 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 8: I believe I can fly trước khi đến lớp.
Soạn Anh 7 Unit 8 Writing bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bài 1
Read the email. What happened to Clare? Why can’t she go out? (Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Tại sao cô ấy không thể ra ngoài?)
Hướng dẫn dịch:
Chào Matt,
Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
Đoán xem nào? Tôi không thể đi chơi với bạn ít nhất trong 6 tuần tới. Tôi bị tai nạn ngày hôm qua. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy chân khi đang trượt tuyết, trời đang đổ tuyết nên tôi không thể nhìn thấy. Tôi đã đánh một cái cây khủng khiếp. Bố tôi đã gọi cho dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tôi thực sự rất đau. Họ đến nhanh chóng và đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tôi đã có một cuộc phẫu thuật đêm qua. Giờ 1h sáng nằm co chân trên giường nên không cử động được, chán lắm.
Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé,
Clare
Hướng dẫn giải:
She had an accident yesterday. She can’t go out because she had an operation last night. (Cô ấy bị tai nạn ngày hôm qua. Cô ấy không thể đi ra ngoài vì cô ấy có một ca phẫu thuật tối qua.)
Bài 2
Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? (Nghiên cứu các Cụm từ chính. Cụm từ nào ở đầu và cụm từ nào ở cuối email?)
Hướng dẫn giải:
At the beginning: 1, 2, 3 | At the end: 4 |
Hướng dẫn dịch:
1. Cảm ơn email của bạn.
2. Dạo này thế nào?
3. Đoán xem điều gì?
4. Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé.
Bài 3
Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? (Nhìn vào các từ có màu xanh lam trong văn bản. Từ nào giới thiệu lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?)
Hướng dẫn giải:
- Reason: because (bởi vì)
- Result: so (vì thế)
Bài 4
Complete the sentences with “because” or “so”. (Hoàn thành các câu với “because” hoặc “so”)
1. I can't play football today … I've sprained my ankle.
2. I cut my hand badly today … my mum took me to hospital.
3. I fell off my bike … now I have a big bruise on my arm.
4. I couldn't see …. I wasn't wearing my glasses.
5. I'm bored … my computer isn't working.
Hướng dẫn giải:
1. because | 2. so | 3. so | 4. because | 5. because |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thể chơi bóng hôm nay vì tôi bị bong gân mắt cá chân.
2. Hôm nay tôi bị đứt tay rất nặng nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện.
3. Tôi bị ngã xe đạp nên bây giờ trên cánh tay tôi có một vết bầm tím khá lớn.
4. Tôi không thể nhìn thấy vì tôi không đeo kính.
5. Tôi buồn chán vì máy tính của tôi không hoạt động.
Bài 5
Follow the steps in the Writing Guide. (Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết)
Hướng dẫn giải:
Hi Ron,
Thanks for your email. How’s it going? What are you going to do this weekend?
Guess what? I had an accident while I was camping with my cousins by the sea. What a bad luck! I broke my arm while I was playing volleyball with them, so they took me to the nearest hospital by car. Now I am lying in bed. I can move but it’s not easy to do anything. I'm really bored, my doctor said that I must wear the cast at least 2 weeks.
Take care and write back soon,
Hien
Hướng dẫn dịch:
Chào Ron,
Cảm ơn email của bạn. Thế nào rồi? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
Đoán xem nào? Tôi đã gặp tai nạn khi đang cắm trại với anh em họ của mình bên bờ biển. Thật là xui xẻo! Tôi bị gãy tay khi đang chơi bóng chuyền với họ, vì vậy họ đã đưa tôi đến bệnh viện gần nhất bằng ô tô. Bây giờ tôi đang nằm trên giường. Tôi có thể di chuyển nhưng không dễ dàng để làm bất cứ điều gì. Tôi thực sự rất chán, bác sĩ nói rằng tôi phải bó bột ít nhất 2 tuần.
Bảo trọng và viết lại sớm cho tôi nhé,
Hiền