Tiếng Anh 10 Unit 10: Getting Started Soạn Anh 10 trang 110, 111 sách Kết nối tri thức
Soạn Getting Started Unit 10 lớp 10 Global success giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo để trả lời các câu hỏi bài Ecotourism trang 110, 111 được chính xác, thuận tiện hơn.
Soạn Tiếng Anh 10 Global success Unit 10 Getting Started được trình bày rất đẹp, rõ ràng dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách trả lời các câu hỏi trong SGK. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu, mời các bạn cùng đón đọc. Bên cạnh đó các em hãy cùng ôn luyện: viết đoạn văn tiếng Anh về lợi ích của việc học tập kết hợp, viết đoạn văn tiếng Anh về tổ chức quốc tế, File nghe tiếng Anh 10 Global success.
Bài 1
Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Ms Hoa: Listen, everyone! This year, we’re going on a fieldtrip to Phong Nha Cave, a tourist attraction in Quang Binh Province.
Class: Hooray!
Nam: I hope I can find some small pieces of stalactites. If I add some to my rock collection, it will be the best at school.
Mai: I’ll buy a lot of snacks to share. We’ll have fun!
Ms Hoa: We will have fun, but in a different way. This time, the fieldtrip is going to be eco-friendly.
Nam: Ms Hoa, what’s an eco-friendly fieldtrip?
Ms Hoa: Going on an eco-friendly fieldtrip means we’ll enjoy, explore and learn about the place, but in a way that will not damage it. So, Nam, I’m afraid you can’t take any stalactites because it takes hundreds or sometimes thousands of years for them to form.
Nam: Wow! I didn’t know that. I won’t even touch them, I promise.
Mai: But can we bring snacks?
Ms Hoa: Yes, but if I were you, I wouldn’t bring too many snacks. We don’t want to leave litter behind and damage the environment.
Mai: I agree. I’ll also try to bring snacks with less packaging.
Ms Hoa: That’s a good idea. Let’s hope our fieldtrip will be a fun educational experience for everyone.
Dịch nghĩa
Ms Hoa: Mọi người nghe này! Năm nay, chúng ta sẽ đi thực tế ở Động Phong Nha, một điểm thu hút khách du lịch ở tỉnh Quảng Bình.
Cả lớp: Hoan hô!
Nam: Em hy vọng en có thể tìm thấy một số mảnh nhỏ của thạch nhũ. Nếu em thêm một số vào bộ sưu tập đá của mình, nó sẽ là bộ sưu tập tuyệt nhất ở trường.
Mai: Em sẽ mua rất nhiều đồ ăn vặt để chia sẻ. Chúng ta sẽ vui vẻ!
Ms Hoa: Chúng ta sẽ vui vẻ, nhưng theo một cách khác. Lần này, chuyến đi thực địa sẽ thân thiện với môi trường.
Nam: Cô Hoa ơi, chuyến đi dã ngoại thân thiện với môi trường là gì ạ?
Ms Hoa: Có một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng theo cách không làm hư hại nó. Vì vậy, Nam, cô e rằng em không thể lấy được bất kỳ miếng thạch nhũ nào vì chúng phải mất hàng trăm hoặc đôi khi hàng nghìn năm để hình thành.
Nam: Chà! Em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa.
Mai: Nhưng chúng ta có thể mang theo đồ ăn vặt không ạ?
Ms Hoa: Được, nhưng nếu cô là em, cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn vặt. Chúng ta không muốn bỏ lại rác và hủy hoại môi trường.
Mai: Em đồng ý. Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn vặt với ít bao bì hơn.
Ms Hoa: Đó là một ý kiến hay. Chúng ta hãy hy vọng chuyến đi thực địa của chúng ta sẽ là một trải nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.
Bài 2
Read the conversation again. Then find and correct a mistake in each sentence below.
(Đọc lại đoạn hội thoại. Sau đó tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu dưới đây.)
Example:
Nam and Mai’s class are going on an eco-friendly fieldtrip to Ha Long Bay. => Phong Nha Cave
(Lớp của Nam và Mai sẽ tham gia một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường đến Vịnh Hạ Long. => Động Phong Nha)
1. On an eco-friendly fieldtrip, tourists enjoy, explore and damage the environment.
2. Nam will take pieces of stalactites because they take a long time to form.
3. Mai will bring snacks with a lot of packaging on the trip.
Gợi ý đáp án
1. On an eco-friendly fieldtrip, tourists enjoy, explore and damage the environment. => do not damage
2. Nam will take pieces of stalactites because they take a long time to form. => not take
3. Mai will bring snacks with a lot of packaging on the trip. => less
Bài 3
Put each phrase into the correct column.
(Đặt từng cụm từ vào cột đúng.)
Gợi ý đáp án
Dos (Làm) | Don’ts (Không làm) |
explore the place (khám phá địa điểm) learn about the place (tìm hiểu về địa điểm) | damage the environment (phá hoại môi trường) leave litter behind (bỏ lại rác) |
Bài 4
Complete these sentences from 1.
(Hoàn thành các câu sau từ bài 1.)
1. Nam says, ‘If I _______ some to my rock collection, it _______ the best at school!’
2. Ms Hoa says, ‘If I ________ you, I _______ bring too many snacks.’
Gợi ý đáp án
1. add – will be
2. were – wouldn’t
1. Nam says, ‘If I add some to my rock collection, it will be the best at school!’
2. Ms Hoa says, ‘If I were you, I wouldn’t bring too many snacks.’
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
