Tiếng Anh 10 Unit 1: Getting Started Soạn Anh 10 trang 8, 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Tiếng Anh 10 Unit 1: Getting Started sách Global success giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo để trả lời các câu hỏi trang 8, 9 bài Family life được nhanh chóng chính xác và dễ dàng hơn.
Soạn Tiếng Anh 10 Global success Unit 1 Getting started được trình bày rất đẹp, rõ ràng dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu, mời các bạn cùng đón đọc.
Bài 1
Household chores
1. Listen and read.
Nam: Hello, Minh.
Minh: Hi, Nam. How are you? I'm going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?
Nam: I'd love to, but I'm afraid I can't. I'm preparing dinner.
Minh: Really? Doesn't your mum cook?
Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.
Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?
Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can't help today. She's studying for her exams.
Minh: I see. I never do the cooking. It's my mother's job.
Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?
Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
Nam: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.
Minh: What about you and your sister?
Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.
Nam: Bye. Have fun.
Dịch nghĩa
Nam: Chào, Minh.
Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?
Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.
Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?
Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.
Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?
Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.
Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.
Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?
Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.
Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.
Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?
Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.
Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.
Bài 2
2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
T | F | |
1. Nam's mother is cooking now. | ||
2. Everybody in Nam's family does some of the housework. | ||
3. The children in Minh's family don't have to do any housework. |
Gợi ý đáp án
1. F | 2. T | 3. T |
1. F
Nam's mother is cooking now.
Thông tin:I'm preparing dinner….My mum usually does the cooking, but she's working late today.
2. T
Everybody in Nam's family does some of the housework.
Thông tin: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting. … My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
3. T
The children in Minh's family don't have to do any housework.
Thông tin: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
Bài 3
3. Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.
(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)
Verbs / Phrasal verbs | Nouns / Noun phrases | |
1. | put out | the rubbish |
2. | the laundry | |
3. | groceries | |
4. | the heavy lifting | |
5. | the washing up |
Gợi ý đáp án
2. do | 3. shop for | 4. do | 5. do |
Bài 4
4. Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)
1. I'd love to, but I'm afraid I can't. I (prepare) __________ dinner.
2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.
Gợi ý đáp án
1. am preparing | 2. does – is working |
1. I'd love to, but I'm afraid I can't. I am preparing dinner.
(Tôi rất thích, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)
2. My mum usually does the cooking but she is working late today.
(Mẹ tôi thường nấu ăn nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.)
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tập làm văn lớp 5: Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng
-
Tổng hợp dàn ý bài Câu cá mùa thu (9 Mẫu)
-
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) - Cánh diều 7
-
Cảm nhận về bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến
-
Mẫu vở tập tô chữ cho bé - Tập tô chữ cái cho bé chuẩn bị vào lớp 1
-
Phân tích bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến (3 Dàn ý + 19 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về vai trò của lao động đối với con người
-
Văn mẫu lớp 10: Dàn ý phân tích bài thơ Nắng mới (5 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 10: Cảm nhận bài thơ Nắng mới (Dàn ý + 6 Mẫu)
-
Dẫn chứng Thất bại là mẹ thành công
Mới nhất trong tuần
-
Viết đơn xin việc tình nguyện bằng tiếng Anh (8 Mẫu)
50.000+ -
Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh lớp 10 (Cách viết + 9 Mẫu)
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 10 (Có đáp án)
50.000+ -
Viết đoạn văn tiếng Anh về phát minh Internet (5 Mẫu)
10.000+ -
Viết đoạn văn tiếng Anh về phát minh Smartphone (6 Mẫu)
10.000+ -
Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về phát minh bóng đèn (Đèn điện)
10.000+ -
Tiếng Anh 10 Unit 5: Speaking
5.000+ -
Tiếng Anh 10 Unit 5: Writing
5.000+ -
Tiếng Anh 10 Unit 5: Từ vựng
100+ -
Tiếng Anh 10 Unit 5: Looking Back
1.000+