Toán 8 Bài 1: Khái niệm hàm số Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 6, 7, 8, 9 - Tập 2

Giải Toán 8 tập 2 trang 9 giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần hoạt động và 5 bài tập trong SGK bài Khái niệm hàm số thuộc chương 5 Hàm số và đồ thị được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Toán lớp 8 tập 2 trang 9 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 8 Chân trời sáng tạo. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 8 trang 9 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi.

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 trang 6 Toán 8 tập 2

a) Nhiệt độ cơ thể d (oC) của bệnh nhân theo thời gian h (giờ) trong ngày được ghi trong bảng sau:

H (giờ)789101112131415
d (oC)363736373837383939

Ứng với mỗi giờ em đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?

b) Thời gian t (giờ) để một vật chuyển động đều đi hết quãng đường 180 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công thức: t=\frac{180}{v}\(t=\frac{180}{v}\).

Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v lần lượt bằng 10; 20; 30; 60; 180. Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v em tính được bao nhiêu giá trị của đại lượng t?

Gợi ý đáp án 

a) Ứng với mỗi giờ em đọc được 1 số chỉ nhiệt độ.

b) Với v = 10, t=\frac{180}{10}=18\(t=\frac{180}{10}=18\) (giờ)

v = 20, t=\frac{180}{20}=9\(t=\frac{180}{20}=9\) (giờ)

v = 30, t=\frac{180}{30}=6\(t=\frac{180}{30}=6\) (giờ)

v = 60, t=\frac{180}{60}=3\(t=\frac{180}{60}=3\) (giờ)

v = 180, t=\frac{180}{180}=1\(t=\frac{180}{180}=1\) (giờ)

Ta có bảng các giá trị tương ứng:

t10203060180
v189631

Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v em tính được 1 giá trị của đại lượng t.

Hoạt động 2 trang 7 Toán 8 Tập 2

Cho biết đại lượng y được tính theo đại lượng x như sau:

y = 2x + 3

x1234...
y = 2x + 3579......

a) Tính y khi x = 4

b) Cho x một giá trị tùy ý, tính giá trị tương ứng của y.

Gợi ý đáp án 

a) Với x = 4 ta có y = 2 . 4 + 3 = 11

b) Cho x = 0 ta có y = 2 . 0 + 3 = 3

Phần Bài tập

Bài 1 trang 9 Toán 8 tập 2

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng sau. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không.

a)

x

0

1

2

3

4

5

6

7

y

1

2

3

4

5

6

7

8

b)

Gợi ý đáp án

a) Dựa vào bảng, ta thấy với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

b) Dựa vào bảng, ta thấy tồn tại một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y không là hàm số của đại lượng x.

Bài 2 trang 9 Toán 8 tập 2

Cho hàm số y = f(x) = 3x.

a) Tính f(1); f(−2);  f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)\(f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)\)

b) Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x lần lượt nhận các giá trị: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.

Gợi ý đáp án

a) Ta có:

• f(1) = 3.1 = 3 ;

• f(−2) = 3.(−2) = −6 ;

f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)=3\frac{1}{3}=1\(f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)=3\frac{1}{3}=1\)

b) Ta có f(−3) = 3.(−3) = −9; f(−1) = 3.(−1) = −3;

f(0) = 3.0 = 0; f(2) = 3.2 = 6; f(3) = 3.3 = 9.

Từ đó ta có bảng sau:

x

−3

−2

−1

0

1

2

3

y = 3x

−9

−6

−3

0

3

6

9

Bài 3 trang 9 Toán 8 tập 2

Cho hàm số y = f(x) = x 2 + 4. Tính f(−3); f(−2); f(−1); f(0); f(1).

Gợi ý đáp án 

• f(−3) = (−3)2 + 4 = 9 + 4 = 13 ;

• f(−2) = (−2)2 + 4 = 4 + 4 = 8 ;

• f(−1) = (−1)2 + 4 = 5 ;

• f(0) = 0 + 4 = 4 ;

• f(1) = 1 + 4 = 5 .

Vậy f(−3) = 13 ; f(−2) = 8 ; f(−1) = 5 ; f(0) = 4 ; f(1) = 5 .

Bài 4 trang 9 Toán 8 tập 2

Khối lượng m (g) của một thanh sắt có khối lượng riêng là 7,8 kg/dm 3 tỉ lệ thuận với thể tích V (cm 3 ) theo công thức m = 7,8V. Đại lượng m có phải là hàm số của đại lượng V không? Nếu có, tính m(10); m(20); m(30); m(40); m(50).

Gợi ý đáp án 

Đại lượng m là hàm số của đại lượng V vì với mỗi một giá trị của V ta luôn chỉ xác định được một giá trị của m.

Ta có: m = 7,8V

m(10) = 7,8.10 = 78;

m(20) = 7,8.20 = 156;

m(40) = 7,8.40 = 312;

m(50) = 7,8.50 = 390.

Bài 5 trang 9 Toán 8 tập 2

Thời gian t(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đương 20km tỉ lệ nghịch với tốc độ v (km/h) của nó theo công thức t=\frac{20}{v}\(t=\frac{20}{v}\) . Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.

Gợi ý đáp án 

Với v = 10 ta có t=\frac{20}{10}=2\(t=\frac{20}{10}=2\)

Với v = 20 ta có t=\frac{20}{20}=1\(t=\frac{20}{20}=1\)

Với v = 40 ta có t=\frac{20}{40}=0,5\(t=\frac{20}{40}=0,5\)

Với v = 80 ta có t=\frac{20}{80}=0,25\(t=\frac{20}{80}=0,25\)

Khi đó, ta có bảng sau:

v (km/h)

10

20

40

80

t (giờ)

2

1

0,5

0,25

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm