Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo (Cả năm) Bài tập cuối tuần Toán 4 CTST (Có đáp án)
Bài tập cuối tuần môn Toán 4 Chân trời sáng tạo Cả năm, bao gồm 35 phiếu bài tập có đáp án kèm theo tương ứng với 35 tuần của năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình để củng cố kiến thức.
Với 35 phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 4 Chân trời sáng tạo, có đáp án, còn giúp các em ôn tập, rồi so sánh kết quả vô cùng thuận tiện. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 4 để củng cố kiến thức thật tốt. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 4 Chân trời sáng tạo
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:
A. 847
B. 8 407
C. 8 470
D. 84 007
Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:
a. 100 000 < 99 999 ☐
b. 20 730 = 20 703 ☐
c. 89 546 < 89 564 ☐
d. 48 747 < 100 000 ☐
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là:
A. 24 924
B. 24 298
C. 24 938
D. 24 049
Câu 4.
Số thích hợp điền vào dấu ? là số:
A. 21 000
B. 30 000
C. 30 000
D. 35 000
Câu 5. ☐ – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:
A. 1 301
B. 1 310
C. 3 511
D. 5 311
Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:
A. 12 345
B. 7 655
C. 7 645
D. 6 755
Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:
A. 11 466
B. 11 556
C. 11 461
D. 11 446
Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là:
A. 10 001
A. 11 110
C. 11 111
D. 11 112
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.
Bài 2: Tính nhẩm
a. 2 000 + 9 000 = ………………
17 000 + 3 000 = ………………
b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = ……………..
90 000 + 14 000 – 6 000 =……………..
Bài 3: Giải bài toán sau:
Một vườn ươm vừa bán được 4 500 cây keo giống. Số cây bạch đàn giống bán được nhiều hơn số cây keo giống 1 200 cây. Hỏi vườn ươm ấy bán được tổng cộng bao nhiêu cây giống?
Bài 4: Đố bạn?
Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 0, 7, 2, 6.
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | a. S; b. S | C | B | C | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng.
Bài 2: Tính nhẩm
a. 2 000 + 9 000 = 11 000
17 000 + 3 000 = 20 000
b. 13 000 + 7 000 – 2 000 = 18 000
90 000 + 14 000 – 6 000 = 98 000
Bài 3:
Số cây bạch đàn giống bán được là:
4 500 + 1 200 = 5 700 (cây)
Vườn ươm ấy bán được tổng cộng số cây giống là:
4 500 + 5 700 = 10 200 (cây)
Đáp số: 10 200 cây giống
Bài 4:
Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 76 210
Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các số 1, 0, 7, 2, 6 là: 10 267
Tổng của 2 số đó là: 76 210 + 10 267 = 86 477
Đáp số: 86 477
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số: 4; 45; 158; 3 626, số lẻ là số:
A. 4
B. 45
C. 158
D. 3 626
Câu 2. Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 102
C. 120
D. 124
Câu 3. Từ 1 đến 20 có tất cả số số chẵn là :
A. 10
B. 15
C. 18
D. 20
Câu 4. Phép tính: 10 386 + 29 739 có kết quả là:
A. 40 125
B. 40 152
C. 41 125
D. 41 521
Câu 5. Tổng của 5 số lẻ liên tiếp từ số 1 là :
A. 6
B. 10
C. 25
D. 30
Câu 6. Trong các số sau, số chẵn có 2 chữ số nào quay ngược lại vẫn là số chẵn?
A. 32
B. 54
C. 76
D. 86
Câu 7. Bạn An có số nhãn vở là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Nếu Bình có 4 nhãn vở nữa thì số nhãn vở của bạn Bình hơn số nhãn vở của bạn An là 2 chiếc. Hỏi cả 2 bạn có bao nhiêu nhãn vở?
A. 8 nhãn vở
B. 9 nhãn vở
C. 20 nhãn vở
D. 24 nhãn vở
Câu 8. Một cửa hàng có 4 hộp bi, mỗi hộp có 390 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 5 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 78 viên bi
B. 87 viên bi
C. 321 viên bi
D. 312 viên bi
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau:
a. 51 999 + (39 023 - 286)
……………………………….………
……………………………….………
b. (15 000 – 6000) x 5 : 3 ……………………………….………
……………………………….………
Bài 3: Giải bài toán sau:
Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được 15 284 m đường. Đợt thứ hai làm được gấp 3 lần đợt thứ nhất. Hỏi đội công nhân ấy làm được tổng cộng bao nhiêu mét đường?
Bài 4: Đố bạn
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là số chẵn hay số lẻ?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | A | A | C | D | C | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau:
a. 51 999 + (39 023 - 286)
= 51 999 + 38 737
= 90 736
b. (15 000 – 6000) x 5 : 3
= 9 000 x 5 : 3
= 45 000 : 3
Bài 3:
Đợt thứ hai đội công nhân đó làm được số mét đường là:
15 284 x 3 = 45 852 (m)
Đội công nhân ấy làm được tổng cộng số mét đường là:
15 284 + 45 852 = 61 136 (m)
Đáp số: 61 136 m đường
Bài 4:
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ).
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là:
(1 + 49) x 25 : 2 = 625
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là số lẻ.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số chẵn?
A. 6
B. 8
C. 10
D. 20
Câu 2. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
A. 1 đơn vị
B. 2 đơn vị
C. 4 đơn vị
D. 6 đơn vị
Câu 3. Số lẻ bé nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 13
D. 15
Câu 4. Trong những số sau, số nào chia hết cho 9?
A. 10
B. B. 26
C. 36
D. 100
Câu 5. Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 56 kg gạo
B. 208 kg gạo
C. 280 kg gạo
D. 728 kg gạo
Câu 6. Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 l dầu . 6 thùng dầu như thế chứa số lít dầu là:
A. 46 l dầu
B. 64 l dầu
C. 267 l dầu
D. 276 l dầu
Câu 7. Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)
A. 42 bao đường
B. 126 bao đường
C. 336 bao đường
D. 366 bao đường
Câu 8. Trong dịp Tết, lớp 4A tham gia trồng cây. Số cây hoa trồng được là số lẻ lớn nhất có hai chữ số, số cây bóng mát trồng được ít hơn số cây hoa 14 cây. Hỏi lớp 4A trồng được tất cả bao nhiêu cây?
A. 184 cây
B. 164 cây
C. 113 cây
D. 99 cây
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Hoàn thành bảng sau:
Số chiếc bánh trong một hộp | 4 | 5 | 8 | …………….. |
Số hộp bánh | 20 | …………….. | …………….. | 8 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. Có 2135 viên gạch được xếp đều vào 7 xe. Vậy, 5 xe như thế có ………viên gạch.
b. 6 thùng nước chứa tổng cộng 54 l nước khoáng. Vậy 10 thùng nước chứa ………… lít nước khoáng.
Bài 3: Giải bài toán sau:
Có 30 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bánh như vậy được được bao nhiêu hộp bánh?
Bài 4: Đố bạn
Cho các thẻ số sau:
Sắp xếp hết các thẻ số trên được 4 số chẵn liên tiếp là:.............................
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | B | C | C | D | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
Số chiếc bánh trong một hộp | 4 | 5 | 8 | 10 |
Số hộp bánh | 20 | 16 | 10 | 8 |
Bài 2:
a. Có 2135 viên gạch được xếp đều vào 7 xe. Vậy, 5 xe như thế có 1 525 viên gạch.
b. 6 thùng nước chứa tổng cộng 54 l nước khoáng. Vậy 10 thùng nước chứa 90 lít nước khoáng.
Bài 3:
Mỗi thùng có số hộp bánh là:
30 : 5 = 6 (hộp)
Có 7 thùng bánh như vậy được số hộp bánh là:
6 x 7 = 42 (hộp)
Đáp số: 42 hộp bánh
Bài 4:
Sắp xếp hết các thẻ số trên được 4 số chẵn liên tiếp là: 96, 98, 100, 102
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Có 72 kg gạo đựng đều trong 8 bao. Hỏi 54 kg gạo đựng đều trong bao nhiêu bao như thế?
A. 6 bao gạo
B. 9 bao gạo
C. 10 bao gạo
D. 12 bao gạo
Câu 2. Ở một trường Tiểu học, cứ 7 bạn học sinh giỏi được thưởng tổng cộng là 70 quyển vở. Hỏi có 4000 quyển vở thì có bao nhiêu bạn học sinh được thưởng, biết mỗi bạn được thưởng số vở như nhau?
A. 4 học sinh
B. 10 học sinh
C. 40 học sinh
D. 400 học sinh
Câu 3. Một người đi xe đạp trong 15 phút được 3 km. Nếu đi xe đạp đều như vậy trong 20 phút thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 4 km
B. 5 km
C. 15 km
D. 20 km
Câu 4. Có một số lít nước mắm đóng vào các can. Nếu mỗi can chứa 4 lít thì đóng được 28 can. Hỏi nếu mỗi can chứa 8 lít thì đóng được bao nhiêu can?
A. 7 can nước mắm
B. 14 can nước mắm
C. 112 can nước mắm
D. 896 can nước mắm
Câu 5. Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng?
A. 84 thùng
B. 80 thùng
C. 22 thùng
D. 21 thùng
Câu 6. Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổng cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 96 cây bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút chì?
A. 2 hộp bút chì
B. 4 hộp bút chì
C. 24 hộp bút chì
D. 48 hộp bút chì
Câu 7. Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 l. Cửa hàng đã bán hết 36 l. Cửa hàng đã còn lại số thùng nước mắm là:
A. 9 l nước mắm
B. 6 thùng nước mắm
C. 4 thùng nước mắm
D. 2 thùng nước mắm
Câu 8. Mai có 80 000 đồng, bạn mua được vừa đủ 10 quyển vở. Hỏi An có ít hơn Mai 20 000 đồng thì mua được bao nhiêu quyển vở cùng loại?
A. 8 000 đồng
B. 2 quyển vở
C. 5 quyển vở
D. 6 quyển vở
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. Bạn An đếm số bút chì đựng trong hộp. Nếu đếm theo chục thì được 6 chục bút chì. Vậy nếu đếm theo tá thì được ………… tá bút chì.
b. Có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp. Vậy có 30 cái đĩa thì xếp được vào …….. hộp như thế.
Bài 2: Giải bài toán sau:
An có 64 viên bi chia đều thành các hộp, mỗi hộp có 8 viên bi. Bình có 48 viên bi cũng được chia vào các hộp như An. Hỏi Bình có ít hơn An bao nhiêu hộp bi?
Bài 3: Đố bạn.
Có hai chuồng nuôi thỏ. Bạn Huy đếm được ở chuồng thứ nhất có 24 chân thỏ và chuồng thứ hai có 24 tai thỏ. Hỏi chuồng nào có nhiều thỏ hơn và nhiều hơn bao nhiêu?
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | A | B | D | A | D | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1:
a. Bạn An đếm số bút chì đựng trong hộp. Nếu đếm theo chục thì được 6 chục bút chì. Vậy nếu đếm theo tá thì được 5 tá bút chì.
b. Có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp. Vậy có 30 cái đĩa thì xếp được vào 5 hộp như thế.
Bài 2:
An có số hộp bi là:
64 : 8 = 8 (hộp)
Bình có số hộp bi là:
48 : 8 = 6 (hộp)
Bình có ít hơn An số hộp bi là:
8 - 6 = 2 (hộp)
Đáp số: 2 hộp bi
Bài 3:
Mỗi con thỏ có 4 chân và 2 tai.
Chuồng thứ nhất nuôi số con thỏ là:
24 : 4 = 6 (con)
Chuồng thứ hai nuôi số con thỏ là:
24 : 2 = 12 (con)
Chuồng thứ hai nuôi nhiều hơn chuồng thứ nhất số con thỏ là:
12 – 6 = 6 (con)
Đáp số: 6 con thỏ
.....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ BTCT Toán 4 CTST (Cả năm)
Link Download chính thức:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)