Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Kết nối tri thức. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Cho các phân số: \(\frac{9}{5} ; \frac{3}{5} ; \frac{11}{5} ; \frac{4}{5}\). Phân số lớn nhất là:
A. \(\frac{9}{5}\)
B. \(\frac{3}{5}\)
C. \(\frac{11}{5}\)
D. \(\frac{4}{5}\)
Câu 2. Viết các phân số \(\frac{8}{11} ; \frac{15}{11} ; \frac{9}{11}\) theo thứ tự tự lớn đến bé:
A. \(\frac{8}{11} ; \frac{15}{11} ; \frac{9}{11}\)
B. \(\frac{15}{11} ; \frac{9}{11} ; \frac{8}{11}\)
C. \(\frac{15}{11} ; \frac{8}{11} ; \frac{9}{11}\)
D. \(\frac{8}{11} ; \frac{9}{11} ; \frac{15}{11}\)
Câu 3. Tìm số tự nhiên phù hợp điền vào dấu? là: \(\frac{7}{12}<\frac{7}{?}<1\)
A. 8, 9, 10
B. 8, 9, 10, 11
C. 8, 9, 10, 11, 12
D. 7, 8, 9, 10, 11
Câu 4. Kết quả phép cộng hai phân số \(\frac{17}{6}+\frac{4}{6}\) là:
A. \(\frac{21}{12}\)
B. \(\frac{21}{36}\)
C. \(\frac{13}{6}\)
D. \(\frac{21}{6}\)
Câu 5. Em ăn \(\frac{1}{3}\) chiếc bánh. Anh ăn \(\frac{1}{5}\) chiếc bánh. Hai anh em ăn hết?
A. \(\frac{6}{15}\) chiếc bánh
B. \(\frac{7}{15}\) chiếc bánh
C. \(\frac{8}{15}\) chiếc bánh
D. \(\frac{2}{8}\) chiếc bánh
Câu 6. Kết quả phép cộng hai phân số \(2+\frac{1}{6}\) là:
A. \(\frac{3}{6}\)
B. \(\frac{13}{6}\)
C. \(\frac{9}{6}\)
D. 3
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ (…) là: \(\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{\cdots}{2}\)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8. Không thực hiện phép tính, hãy điền dấu >,<,= vào ô trống: \(\quad \frac{3}{5}+\frac{4}{7}+\frac{2}{3}\)☐ 3
A. >
B. <
C. =
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tính:
a. \(\frac{17}{15}+\frac{4}{15}=.........\)
b. \(\frac{4}{7}+\frac{12}{7}=.........\)
c. \(\frac{3}{5}+\frac{4}{9}=.........\)
d. \(\frac{3}{8}+\frac{5}{4}=.........\)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a. \(\frac{4}{13}+\frac{1}{2}+\frac{9}{13}=.............\)
b. \(\left(\frac{2}{3}+\frac{3}{4}\right)+\frac{1}{4}=............\)
Bài 3: Giải bài toán sau:
Một nhóm công nân ngày thứ nhất sửa được \(\frac{3}{7}\)quãng đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất \(\frac{1}{8}\)quãng đường. Hỏi cả hai ngày nhóm công nhân đã sửa được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài 4: Đố bạn?
Hãy viết phân số \(\frac{7}{12}\) dưới dạng tổng của hai phân số có tử số là 1, mẫu số khác nhau. nhau nhau.
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 28
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | B | D | C | B | A | B |
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tính:
a. \(\frac{17}{15}+\frac{4}{15}=\frac{17+4}{15}=\frac{21}{15}=\frac{7}{5}\)
b. \(\frac{4}{7}+\frac{12}{7}=\frac{4+12}{7}=\frac{16}{7}\)
c. \(\frac{3}{5}+\frac{4}{9}=\frac{27}{45}+\frac{20}{45}=\frac{47}{45}\)
d. \(\frac{3}{8}+\frac{5}{4}=\frac{3}{8}+\frac{10}{8}=\frac{13}{8}\)
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a. \(\frac{4}{13}+\frac{1}{2}+\frac{9}{13}=\left(\frac{4}{13}+\frac{9}{13}\right)+\frac{1}{2}=\frac{13}{13}+\frac{1}{2}=1+\frac{1}{2}=\frac{3}{2}\)
b. \(\left(\frac{2}{3}+\frac{3}{4}\right)+\frac{1}{4}=\frac{2}{3}+\left(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}\right)=\frac{2}{3}+\frac{4}{4}=\frac{2}{3}+1=\frac{5}{3}\)
Bài 3:
Bài giải
Ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được là: \(\frac{3}{7}+\frac{1}{8}=\frac{31}{56}\) (quãng đường)
Cả hai ngày nhóm công nhân sửa được là: \(\frac{3}{7}+\frac{31}{56}=\frac{55}{56}\) (quãng đường)
Đáp số: \(\frac{55}{56}\) quãng đường
Bài 4:
Ta có: \(\frac{7}{12}=\frac{3+4}{3 \times 4}=\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\)
Đáp số: \(\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\)