Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 29 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29 - Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán 4 Chân trời sáng tạo. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để học tốt môn Toán 4 nhé:
Phiếu Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số | 135 | 231 | 280 | 999 |
Tỉ số của hai số | \(\frac{2}{7}\) | \(\frac{6}{5}\) | \(\frac{3}{5}\) | \(\frac{5}{4}\) |
Số bé | ||||
Số lớn |
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Tổng của hai số là 1287. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng \(\frac{4}{9}\)số lớn
Đáp số đúng là:
A. 572 và 715
B. 570 và 717
C. 396 và 891
D. 397 và 890
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
Hiệu của hai số là 30. Tỉ số của hai số là \(\frac{1}{4}\). Tìm hai số đó:
Đáp số đúng là:
A. 6 và 36
B. 5 và 35
C. 10 và 30
D. 10 và 40
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống
Hiệu hai số | 10 | 75 | 105 | 225 |
Tỉ số của hai số | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{5}{8}\) | \(\frac{4}{9}\) | \(\frac{2}{11}\) |
Số bé | ||||
Số lớn |
Câu 5. Đánh dấu X vào chỗ chấm đặt cạnh đáp số đúng:
Hiện nay ông hơn cháu 63 tuổi và tuổi ông gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì cháu được mừng ông thượng thọ 80 tuổi?
Đáp số đúng là:
A. 17 năm …
B. 9 năm …
C. 8 năm …
D. 10 năm …
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 108m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết chiều rộng bằng \(\frac{4}{5}\)chiều dài thửa ruộng.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Câu 2. Kho A có nhiều hơn kho B là 18 tấn thóc. Nếu kho A nhập thêm 6 tấn thóc nữa thì số thóc ở kho A bằng \(\frac{5}{3}\)số thóc ở kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Tổng hai số | 135 | 231 | 280 | 999 |
Tỉ số của hai số | \(\frac{2}{7}\) | \(\frac{6}{5}\) | \(\frac{3}{5}\) | \(\frac{5}{4}\) |
Số bé | 30 | 105 | 105 | 444 |
Số lớn | 105 | 126 | 175 | 555 |
Câu 2. C
Câu 3. D
Câu 4.
Hiệu hai số | 10 | 75 | 105 | 225 |
Tỉ số của hai số | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{5}{8}\) | \(\frac{4}{9}\) | \(\frac{2}{11}\) |
Số bé | 10 | 125 | 84 | 50 |
Số lớn | 20 | 200 | 189 | 275 |
Câu 5. C. 8 năm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 108 : 2 = 54 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng đó là: 54 : 9 x 4 = 24 (m)
Chiều dài thửa ruộng đó là: 54 – 24 = 30 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là: 30 x 24 = 720 (m2)
Đáp số: 720m2
Câu 2.
Sau khi nhập thêm 6 tấn thóc, kho A nhiều hơn kho B số tấn thóc là:
18 + 6 = 24 (tấn)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
24 : 2 = 12 (tấn)
Số thóc ở kho B là:
12 x 3 = 36 (tấn)
Số thóc ban đầu ở kho A là:
36 + 18 = 54 (tấn)
Đáp số: Kho A: 54 tấn thóc
Kho B: 36 tấn thóc.