Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 4 Bài tập cuối tuần lớp 2
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 4 tổng hợp các dạng bài tập môn Toán trong chương trình học của mỗi tuần. Các bài tập sau đây giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán.
Bài tập cuối tuần lớp 2
Đề bài bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 4
Câu 1: 1 dm = …..cm?
A. 10 cm
B. 10
C. 20
D.1 cm
Câu 2: Kết quả của phép tính: 1 dm + 14 cm là:
A. 16 dm
B. 16 cm
C. 24 cm
D. 34 dm
Câu 3: Những phép so sánh nào sai?
A. 1 dm = 10 cm
B. 27 + 13 = 30
C. 1 cm + 9 cm > 1 dm
Câu 4: Cho hình vẽ:
Đoạn thẳng AC dài là:
A. 70 cm
B. 7 dm
C. 8 dm
D. 8 cm
Câu 5: Ước lượng:
- Găng tay em dài khoảng .......cm
- Quyển sách toán lớp 2 của em:
+ Chiều rộng khoảng ......cm
+ Chiều dài khoảng ......dm
- Bàn chân em khoảng …..cm, khoảng ….dm.
- Chiếc thước kẻ của em khoảng ….cm, khoảng …..dm.
Câu 6: Có một băng giấy dài 19 dm, người ta cắt đi 12 dm. Băng giấy còn lại dài:
A. 60cm
B. 7dm
C. 8dm
D. 80cm
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Số?
1 dm = ……cm
8 dm = ……cm
6 dm = ……cm
2 dm = ….cm
3 dm = ….cm
4 dm = ….cm
20 cm = …..dm
30 cm = …..dm
70 cm = …..dm
Bài 2: Số?
Bố cao: 17 dm
Con cao: 11 dm
· Bố cao hơn con ……dm .
· Con thấp hơn bố ……dm.
Bài 3: Tính nhẩm:
14 + 5 = …..
23 + 5 =…..
44 + 23 =….
34 + 4=…….
54 + 4=…….
64 + 4=…….
3 + 32=……
4 + 30=……
5 + 12=……
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống:
Lớp 2A3 có 55 bạn , trong đó có 30 bạn nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn nữ ?
Trả lời: Lớp 2A3 có ……bạn nữ
Bài 5. Dùng thước vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm và đặt tên cho đoạn thẳng đó:
Bài 6. Quan sát dãy hình và lựa chọn 2 hình còn thiếu để điền vào dấu ? và ….
Đáp án bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Tuần 4
I. Trắc nghiệm
Câu 1: 1 dm = …..cm?
A. 10 cm
Câu 2: Kết quả của phép tính: 1 dm + 14 cm là:
C. 24 cm
Câu 3: Những phép so sánh nào sai?
B. 27 + 13 = 30
C. 1 cm + 9 cm > 1 dm
Câu 4: Cho hình vẽ:
Đoạn thẳng AC dài là:
C. 8 dm
Câu 5: Ước lượng:
- Găng tay em dài khoảng 20 cm
- Quyển sách toán lớp 2 của em:
+ Chiều rộng khoảng 15cm
+ Chiều dài khoảng 25 dm
- Bàn chân em khoảng 20 cm, khoảng 2 dm.
- Chiếc thước kẻ của em khoảng 20 cm, khoảng 2 dm.
Câu 6: Có một băng giấy dài 19 dm, người ta cắt đi 12 dm. Băng giấy còn lại dài:
B. 7dm
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Số?
1 dm = 10 cm
8 dm = 80 cm
6 dm = 60 cm
2 dm = 20 cm
3 dm = 30cm
4 dm = 40 cm
20 cm = 2 dm
30 cm = 3 dm
70 cm = 7 dm
Bài 2: Số?
Bố cao: 17 dm
Con cao: 11 dm
· Bố cao hơn con 6 dm .
· Con thấp hơn bố 6 dm.
Bài 3: Tính nhẩm:
14 + 5 = 19
23 + 5 = 28
44 + 23 = 67
34 + 4= 38
54 + 4= 58
64 + 4= 68
3 + 32 = 35
4 + 30 = 34
5 + 12 = 17
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống:
Lớp 2A3 có 55 bạn, trong đó có 30 bạn nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn nữ?
Trả lời: Lớp 2A3 có 25 bạn nữ
Bài 6. Quan sát dãy hình và lựa chọn 2 hình còn thiếu để điền vào dấu? và ….
Chọn đáp án B