Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ 9 sách Cánh diều KHGD Công nghệ 9 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512)
Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ 9 sách Cánh diều năm 2024 - 2025 bao gồm phụ lục I, II, III theo Công văn 5512, giúp thầy cô tham khảo xây dựng KHGD dễ dàng hơn.
Kế hoạch giáo dục Công nghệ 9 Cánh diều bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm KHGD môn Toán, Văn, Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều.
Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ 9 sách Cánh diều
Kế hoạch giáo dục môn Công nghệ 9 Cánh diều - Lắp đặt mạng điện trong nhà
Phụ lục I Công nghệ 9 Cánh diều
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS ……
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MÔN CÔNG NGHỆ, KHỐI LỚP 9
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
(Năm học 2024 - 2025)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Số lớp: 05 ; Số học sinh: …
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 02 giáo viên; Trình độ đào tạo: Cao đẳng 01 giáo viên; Đại học: 01 giáo viên; trên đại học: … giáo viên.
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: 02 giáo viên; Khá: … giáo viên; Đạt: … giáo viên:; Chưa đạt: … giáo viên
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | - Máy tính, ti vi, video, tranh ảnh... | 01 | Mô đun định hướng nghề nghiệp | |
1 | - Công tơ điện một pha loại kỹ thuật số, hiển thị LCD 250V/40A/50Hz... | 04/PHBM | Bài 2,3,4,5,6,7 (Mô đun LĐMĐ trong nhà) | |
2 | - Bảng điện nhựa khoan lỗ, kích thước (200x300) mm; - Công tắc ba cực gắn bảng điện, dòng điện 16A/250VAC; - Công tắc hai cực gắn bảng điện, dòng điện 16A/250V AC; - Ổ cắm điện gắn bảng, dòng điện 16A/250V; - Đèn điện led, đui xoáy 12W/250V/50Hz; - Đèn điện ống led, chiều dài 1.2m/12W/220V/50Hz; -Áptômát 1 pha, chống giật, dòng điện 40A/400V/30mA AC; - Cầu đấu dây điện loại kẹp, thẳng, 2 cầu, dòng điện 10A. | 04/PHBM |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng TH Công nghệ | 01 | Sử dụng cho các bài học thực hành môn Công nghệ |
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Phân phối chương trình: Phân bố các tiết dạy: Tổng số tiết 53 tiết ( 35 tuần, Kỳ 1- 36 tiết, kỳ 2 - 17 tiết)
STT | Bài học (1) | Số tiết (2)
| Tiết PPCT | Yêu cầu cần đạt (3) |
| HỌC KỲ I: (18 Tuần - 36 tiết) |
|
| TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP MÔ ĐUN LĐMĐTN |
1 | Bài 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | 4 | 1-4 | Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình. |
2 | Bài 2. Dụng cụ đo điện cơ bản | 4 | 5-8 | – Sử dụng được một số dụng cụ đo điện cơ bản.
|
3 | Bài 3. Thiết kế mạng điện trong nhà | 4 | 9-12 | Thiết kế được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà. |
4 | Bài 4. Vật liệu, thiết bị và dụng cụ dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà | 4 | 13-16 | - Lựa chọn được thiết bị, dụng cụ, vật liệu phù hợp cho mạng điện trong nhà. |
5 | Ôn tập giữa học kỳ 1 | 1 | 17 | - Củng cố, khắc sâu và khai quát lại được những kiến thức, kỹ năng và vận dụng trong nửa đầu HK I |
6 | Kiểm tra giữa học kỳ 1 | 1 | 18 | - Kiểm tra kiến thức và năng lực, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
7 | Bài 5. Tính toán chi phí mạng điện trong nhà | 4 | 19-22 | – Tính toán được chi phí cho một mạng điện trong nhà đơn giản. |
8 | Bài 6. Thực hành: Lắp đặt mạng điện trong nhà | 8 | 23-30 | – Lắp đặt được mạng điện trong nhà theo thiết kế. – Kiểm tra, thử nghiệm mạng điện hoạt động đúng yêu cầu, an toàn. Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. |
9 | Bài 7. Một số ngành nghề liên quan đến lắp đặt mạng điện trong nhà | 1 | 31 | - Đánh giá được khả năng và sở thích của bản thân đối với một số ngành nghề liên quan. |
10 | Ôn tập cuối học kỳ 1 | 1 | 32 | - Củng cố, khắc sâu và khai quát lại được những kiến thức, kỹ năng và vận dụng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. |
11 | Kiểm tra cuối học kì 1 | 2 | 33-34 | - Kiểm tra kiến thức và năng lực, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
12 | Bài 7. Một số ngành nghề liên quan đến lắp đặt mạng điện trong nhà | 2 | 35-36 | Mô tả được chức năng, cấu tạo và thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt, lấy điện trong gia đình. |
| HỌC KỲ II: (17 Tuần - 17 tiết) |
|
| ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP |
13 | Bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 3 | 37-39 | – Trình bày được khái niệm nghề nghiệp, tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. – Kể tên và phân tích được đặc điểm, những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
14 | Bài 2: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 2 | 40-41 | – Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. – Nhận ra và giải thích được các thời điểm có sự phân luồng và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. – Hiểu được sau khi kết thúc trung học cơ sở có những hướng đi nào liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
15 | Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam | 2 | 42,43 | – Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. – Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ |
16 | Ôn tập giữa học kỳ 2 | 1 | 44 | - Củng cố, khắc sâu và khai quát lại được những kiến thức, kỹ năng và vận dụng trong nửa đầu HK II |
17 | Kiểm tra giữa học kỳ 2 | 1 | 45 | - Kiểm tra kiến thức và năng lực, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
18 | Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam | 1 | 46 | – Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. – Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ |
19 | Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp | 3 | 47-49 | – Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. – Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. – Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Nhận ra và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
20 | Bài 5: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1 | 50 | - Đặc điểm chung của nhóm nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp của bản thân. - Làm rõ được các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình. - Làm rõ được những yêu cầu về năng lực chung, năng lực chuyên môn; tính chất nhiệm vụ công việc; điều kiện làm việc, mức thu nhập, cơ hội phát triển nghề nghiệp. - Lập được bảng đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp, đối chiếu sự trùng khớp giữa đặc điểm của bản thân với đặc điểm, yêu cầu nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ và kết luận về mức độ phù hợp. - Giúp HS hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản phẩm và hỗ trợ HS có thêm thông tin hoàn - Tổng kết được kiến thức của bài học, hiểu rõ hơn về bài dự án. - Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống. - Tích cực giao tiếp và hợp tác nhóm để giải quyết các nhiệm vụ. |
21 | Ôn tập cuối học kỳ 2 | 1 | 51 | - Củng cố, khắc sâu và khai quát lại được những kiến thức, kỹ năng và vận dụng trong định hướng nghề nghiệp |
22 | Kiểm tra cuối học kỳ 2 | 1 | 52 | - Kiểm tra kiến thức và năng lực, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
23 | Bài 6: Dự án: Đánh giá mức độ phù hợp với ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1 | 53 | – Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. – Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. – Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. – Nhận ra và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. |
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)(không)
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ:
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian
| Thời điểm
| Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa kì I | 01 tiết | Tuần 9 | Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào đề làm bài kiểm tra. | Viết trên giấy hoặc Báo cáo hoặc Thực hành |
Cuối kì I | 01 tiết | Tuần 17 | Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào đề làm bài kiểm tra. | Viết trên giấy hoặc Báo cáo hoặc Thực hành |
Giữa kì II | 01 tiết | Tuần 27 | Thực hiện tổng hợp, sắp xếp các nội dung đã học để hoàn thành bài thực hành | Viết trên giấy hoặc Báo cáo hoặc Thực hành |
Cuối kì II | 01 tiết | Tuần 34 | Học sinh biết cách vận dụng kiến thức đã học vào đề làm bài kiểm tra. | Viết trên giấy hoặc Báo cáo hoặc Thực hành |
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC (NẾU CÓ):
1. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
a) Mục đích: Có HS tham gia đội tuyển và đạt giải HSG Công Nghệ 9
b) Thời gian thực hiện: Từ đầu năm học đến thời điểm thi
c) Kế hoạch học tập: Có bản kế hoạch cụ thể
d) Biện pháp thực hiện: Ôn luyện lý thuyết và hướng dẫn HS thực hành LMĐBĐ
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) | …...., ngày tháng năm 2024 HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II Công nghệ 9 Cánh diều
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS……….
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
(Năm học 2024 - 2025)
1. Khối lớp: 9; Số học sinh: …
STT | Chủ đề dạy học dự án (1) | Yêu cầu cần đạt (2) | Số tiết (3) | Thời điểm (4) | Địa điểm (5) | Chủ trì (6) | Phối hợp (7) | Điều kiện thực hiện (8) |
1 | Bài 5. Dự án: Tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.- Yêu cầu thu hoạch rau đúng thời gian, nhanh, gọn. | 3 | Tuần 31,32,33 | Lớp học Sân khấu nhà trường | GV môn Công nghệ | PHHS, GVCN, BGH | Hoàn thành dự án tại lớp học. Trình bày và báo cáo dự án dưới hình thức sân khấu hóa |
2 | Bài 6. Thực hành lắp đặt mạng điện trong nhà | - Lắp đặt được mạng điện trong nhà theo thiết kế. - Kiểm tra, thử nghiệm mạng điện hoạt động đúng yêu cầu, an toàn. - Thực hiện an toàn, vệ sinh lao động, nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc. | 8 | 12,13,14,15 | Phòng thực hành | GV môn Công nghệ | PHHS | Hoàn thành dự án tại lớp học. Trình bày và báo cáo dự án |
Phụ lục III Công nghệ 9 Cánh diều
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: THCS……..
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN CÔNG NGHỆ 9
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
(Năm học 2024 - 2025)
I. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình Công nghệ 9: Tổng 53 tiết kỳ 1: 18 tuần 36 tiết, kỳ 2 -17 tiết
STT | Bài học/ Chủ đề |
Số tiết
| Tiết PPCT | Thời điểm Tuần | Thiết bị dạy học | Địa điểm | |||
HỌC KÌ 1 | |||||||||
| |||||||||
1 | Bài 1. Thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình | 4 | 1-4 | 1,2 | Máy chiếu, tivi, TB trong bài học | Lớp học | |||
2 | Bài 2. Dụng cụ đo điện cơ bản | 4 | 5-8 | 3,4 | Máy chiếu, tivi, TB trong bài học | Lớp học | |||
3 | Bài 3. Thiết kế mạng điện trong nhà | 4 | 9-12 | 5,6 | Máy chiếu, tivi, TB trong bài học | Lớp học | |||
4 | Bài 4. Vật liệu, thiết bị và dụng cụ dùng cho lắp đặt mạng điện trong nhà | 4 | 13-16 | 7,8 | Máy chiếu, tivi, TB trong bài học | Lớp học | |||
5 | Ôn tập giữa học kỳ 1 | 1 | 17 | 9 | Máy chiếu, tivi, đề cương | Lớp học | |||
6 | Kiểm tra giữa học kỳ 1 | 1 | 18 | 9 | Đề kiểm tra | Lớp học | |||
7 | Bài 5. Tính toán chi phí mạng điện trong nhà | 4 | 19-22 | 10,11 | Máy chiếu, tivi… | ||||
8 | Bài 6. Thực hành: Lắp đặt mạng điện trong nhà | 8 | 23-30 | 12,13,14,15 | Máy chiếu, tivi, dụng cụ,TB trong bài học | ||||
9 | Bài 7. Một số ngành nghề liên quan đến lắp đặt mạng điện trong nhà | 1 | 31 | 16 | Máy chiếu, tivi… | ||||
10 | Ôn tập cuối học kỳ 1 | 1 | 32 | 16 | Máy chiếu, tivi, đề cương | ||||
11 | Kiểm tra cuối học kì 1 | 2 | 33-34 | 17 | Đề kiểm tra | ||||
12 | Bài 7. Một số ngành nghề liên quan đến lắp đặt mạng điện trong nhà | 2 | 35-36 | 18 | Máy chiếu, tivi… | ||||
HỌC KÌ 2 | |||||||||
| |||||||||
13 | Bài 1: Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 3 | 37-39 | 19,20,21 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
14 | Bài 2: Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 2 | 40-41 | 22,23 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
15 | Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam | 2 | 42-43 | 24,25 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
16 | Ôn tập giữa học kỳ 2 | 1 | 44 | 26 | Máy chiếu, tivi, đề cương | Lớp học | |||
17 | Kiểm tra giữa học kỳ 2 | 1 | 45 | 27 | Đề kiểm tra | Lớp học | |||
18 | Bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam | 1 | 46 | 28 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
19 | Bài 4: Quy trình lựa chọn nghề nghiệp | 3 | 47-49 | 29,30,31 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
20 | Bài 5: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1 | 50 | 32 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học | |||
21 | Ôn tập cuối học kỳ 2 | 1 | 51 | 33 | Máy chiếu, tivi, đề cương | Lớp học | |||
22 | Kiểm tra cuối học kỳ 2 | 1 | 52 | 34 | Đề kiểm tra | Lớp học | |||
23 | Bài 6: Dự án: Đánh giá mức độ phù hợp với nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | 1 | 53 | 35 | Máy chiếu, tivi… | Lớp học |
XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU
| XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Tổ trưởng
| ….……., ngày 09 tháng 8 năm 2024 Người lập
|