Giáo án Vật lí 11 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Vật lí 11
Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Vật lý 11 CTST theo chương trình mới.
KHBD Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Vật lí 11 CTST. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Hóa học 11. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án Vật lí lớp 11 Chân trời sáng tạo:
Giáo án Vật lý 11 Chân trời sáng tạo
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Nêu được các khái niệm: dao động tự do, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha dao động, độ lệch pha và xác định được các đại lượng trên dựa vào đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước).
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha dao động và độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc và nghiên cứu bài tại nhà. Chuẩn bị các câu hỏi cần trao đổi với giáo viên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của gv để hoàn thành các phiếu học tập, lập được phương án thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể hoàn thành được phương án thí nghiệm khác sgk nhưng vẫn khả thi, và ghi nhận được số liệu chuẩn xác nhất, nhanh nhất.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha và xác định được các đại lượng này dựa vào đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước).
+ Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thiết kế được phương án thí nghiệm và thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
+ Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm khi thực hiện thí nghiệm.
- Trách nhiệm: Học sinh thảo luận nhóm để thiết kế được phương án thí nghiệm và thực hiện được thí nghiệm.
- Trung thực: Học sinh báo cáo đúng số liệu lấy được khi thực hiện thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các hình ảnh và video liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu học tập
- Laptop, màn hình TV, Bảng đen
- Dụng cụ thí nghiệm
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát dao động của bông hoa và ngọn cỏ. Phân tích để nêu khái niệm dao động cơ. Câu 2: Phân tích dao động tuần hoàn của đồng hồ quả lắc. Từ đó nêu khái niệm dao động tuần hoàn. Câu 3: Phân tích các hệ thực hiện dao động tự do: Con lắc lò xo gồm vật nặng được gắn vào một đầu của lò xo (hình 1.2a), con lắc đơn gồm vật nặng được gắn vào đầu một sợi dây không dãn (hình 1.2b). Từ đó nêu khái niệm dao động tự do. Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế. Câu 4: Nêu một số ví dụ về dao động tuần hoàn và một ứng dụng của dao động tuần hoàn |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Dựa vào bộ dụng cụ được đề xuất bên dưới, hãy thiết kế phương án thí nghiệm (trong đó thể hiện rõ các bước tiến hành) và thực hiện thí nghiệm để xác định được sự phụ thuộc của tọa độ dao động của vật theo thời gian.
1. Hệ thống giá đỡ 2. Con lắc lò xo 3. Cảm biến khoảng cách
4. Dây cáp nối cảm biến với bộ ghi số liệu 5. Bộ ghi số liệu
6. Dây cáp nối bộ ghi số liệu và máy tính 7. Máy tính
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu ghi nhận được ở bảng 1.1, hãy vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động.
t (s) | x (m) | t (s) | x (m) | t (s) | x (m) | t (s) | x (m) | t (s) | x (m) |
0,00 | -0,044 | 0,28 | 0,041 | 0,56 | -0,027 | 0,84 | 0,009 | 1,12 | 0,012 |
0,02 | -0,043 | 0,30 | 0,044 | 0,58 | -0,033 | 0,86 | 0,017 | 1,14 | 0,003 |
0,04 | -0,041 | 0,32 | 0,045 | 0,60 | -0,038 | 0,88 | 0,025 | 1,16 | -0,005 |
0,06 | -0,037 | 0,34 | 0,045 | 0,62 | -0,042 | 0,90 | 0,031 | 1,18 | -0,013 |
0,08 | -0,032 | 0,36 | 0,043 | 0,64 | -0,043 | 0,92 | 0,036 | 1,20 | -0,021 |
0,10 | -0,026 | 0,38 | 0,040 | 0,66 | -0,043 | 0,94 | 0,041 | 1,22 | -0,028 |
0,12 | -0,018 | 0,40 | 0,035 | 0,68 | -0,043 | 0,96 | 0,043 | 1,24 | -0,035 |
0,14 | -0,010 | 0,42 | 0,029 | 0,70 | -0,040 | 0,98 | 0,044 | 1,26 | -0,040 |
0,16 | -0,002 | 0,44 | 0,022 | 0,72 | -0,036 | 1,00 | 0,044 | 1,28 | -0,042 |
0,18 | 0,006 | 0,46 | 0,014 | 0,74 | -0,031 | 1,02 | 0,042 | 1,30 | -0,043 |
0,20 | 0,016 | 0,48 | 0,005 | 0,76 | -0,025 | 1,04 | 0,039 | 1,32 | -0,043 |
0,22 | 0,024 | 0,50 | -0,004 | 0,78 | -0,017 | 1,06 | 0,034 | ||
0,24 | 0,031 | 0,52 | -0,012 | 0,80 | -0,009 | 1,08 | 0,028 | ||
0,26 | 0,036 | 0,54 | -0,020 | 0,82 | -0,001 | 1,10 | 0,021 |
Câu 3: Nhận xét về hình dạng đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động trong hình câu 2
...
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được phương trình dao động điều hoà, giải thích được các đại lượng trong phương trình.
- Viết được biểu thức tính độ dịch chuyển của vật dao động điều hoà.
- Viết được phương trình vận tốc, phương trình gia tốc. Nêu được mối liên hệ về pha giữa các phương trinh của vật dao động điều hoà.
- Nêu được điều kiện để một vật dao động điều hoà.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà, mối liên hệ về pha giữa các phương trinh của vật dao động điều hoà.
- Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
- Vận dụng được phương trình của dao động điều hoà.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng powerpoint kèm các hình ảnh và video liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu học tập
..............
Tải file tài liệu để xem thêm giáo án Vật lý 11 Chân trời sáng tạo