Giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 9: Định luật Boyle Giáo án Vật lý lớp 12 Kết nối tri thức (PPT)

Giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 9: Định luật Boyle là tài liệu rất hữu ích được biên soạn dưới dạng PPT + 10 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian làm bài giảng điện tử cho riêng mình.

PowerPoint Vật lí 12 Bài 9 Chương 2 Kết nối tri thức được thiết kế chi tiết bám sát nội dung trong SGK với nhiều hình ảnh đẹp mắt, giúp bài giảng trở nên hấp dẫn hơn. Qua đó khơi dậy được sự tò mò, chú ý của người học và khuyến khích người học sáng tạo, khám phá những cái mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giáo án Vật lí 12 Bài 9: Định luật Boyle, mời các bạn tải tại đây.

Video PowerPoint Vật lí 12 Bài 9 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 9: Định luật Boyle

Câu 1: Lượng khí ở trạng thái cân bằng khi nào?

A. Khi thể tích, nhiệt độ của khối khí thay đổi và áp suất không đổi.
B. Khi thể tích, áp suất khối khí thay đổi và nhiệt độ không đổi.
C. Khi áp suất, nhiệt độ khối khí thay đổi và thể tích không đổi.
D. Khi thể tích, nhiệt độ và áp suất của khối khí không thay đổi.

Câu 2: Thể tích, áp suất và nhiệt độ của một lượng khí được gọi là gì?

A. Thông số trạng thái.
B. Hằng số trạng thái.
C. Hệ số trạng thái.
D. Biến số trạng thái.

Câu 3: Khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng

A. quá trình thay đổi thông số.
B. quá trình biến đổi trạng thái.
C. quá trình biểu diễn trạng thái.
D. quá trình thay đổi năng lượng.

Câu 4: Đẳng quá trình là gì?

A. Là quá trình chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
B. Là quá trình chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
C. Là quá trình cả ba thông số đều thay đổi.
D. Là quá trình cả ba thông số đều không đổi.

Câu 5: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi được gọi là gì?

A. Quá trình đẳng áp.
B. Quá trình đẳng tích.
C. Quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích.
D. Quá trình đẳng nhiệt.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung định luật Boyle?

A. Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
B. Khi nhiệt độ của một lượng khí thay đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
C. Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
D. Khi nhiệt độ của một lượng khí thay đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.

Câu 7: Hệ thức đúng của định luật Boyle là

A. p1V2 = p2V1.
B. p/V = hằng số.
C. V/p = hằng số.
D. pV = hằng số.

Câu 8: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?

A. Giảm 2 lần.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.

Câu 9 Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là

A. 135 kPa.
B. 120 kPa.
C. 270 kPa.
D. 30 kPa.

Câu 10: Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là

A. 75 kPa.
B. 300 kPa.
C. 400 kPa.
D. 25 kPa.

.................

Tải file tài liệu để xem thêm trọn bộ giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 9

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm