Giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí Giáo án Vật lý lớp 12 Kết nối tri thức (PPT)

Giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí là tài liệu rất hữu ích được biên soạn dưới dạng PPT + 10 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giải chi tiết. Qua đó giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian làm bài giảng điện tử cho riêng mình.

PowerPoint Vật lí 12 Bài 8 Chương 2 Kết nối tri thức được thiết kế chi tiết bám sát nội dung trong SGK với nhiều hình ảnh đẹp mắt, giúp bài giảng trở nên hấp dẫn hơn. Qua đó khơi dậy được sự tò mò, chú ý của người học và khuyến khích người học sáng tạo, khám phá những cái mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giáo án Vật lí 12 Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí, mời các bạn tải tại đây.

Giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Video PowerPoint Vật lí 12 Bài 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 8

Câu 1: Nguyên nhân chất khí gây áp suất lên thành bình là do

A. nhiệt độ.
B. va chạm.
C. khối lượng chất.
D. thể tích bình.

Câu 2: Ở điều kiện chuẩn, các phân tử oxygen chuyển động với tốc độ trung bình là bao nhiêu?

A. 200 m/s.
B. 300 m/s.
C. 400 m/s.
D. 500 m/s.

Câu 3: Nhiệt độ và chuyển động của các phân tử khí có đặc điểm gì?

A. Phân tử khí chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng thấp.
B. Phân tử khí chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
C. Phân tử khí chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Phân khí chuyển động không ảnh hưởng đến nhiệt độ của khí.

Câu 4: Điều kiện tiêu chuẩn có giá trị nhiệt độ và áp suất là

A. T = 273 K và p = 0 atm.
B. T = 273 K và p = 1 atm.
C. T = 0 K và p = 1 atm.
D. T = 0 K và p = 0 atm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí so với ở thể lỏng và thể rắn?

A. Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí, thể lỏng và thể rắn là như nhau.
B. Không so sánh được lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí, thể lỏng và thể rắn.
C. Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí mạnh hơn so với ở thể lỏng và thể rắn.
D. Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn.

Câu 6: Vì sao chất khí dễ nén?

A. Vì các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng.
B. Vì lực hút giữa các phân tử chất khí rất yếu.
C. Vì các phân tử khí ở cách xa nhau.
D. Vì các phân tử bay tự do về mọi phía.

Câu 7: Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất thì

A. số phân tử trong một đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau là như nhau.
B. các phân tử của các chất khí khác nhau chuyển động với vận tốc như nhau.
C. khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ so với kích thước của các phân tử.
D. các phân tử khí khác nhau va chạm vào thành bình tác dụng vào thành bình những lực bằng nhau.

Câu 8: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khí lí tưởng?

A. Các phân tử khí được coi là các chất điểm.
B. Mô hình khí lí tưởng bỏ qua thể tích của phân tử khí.
C. Các va chạm của phân tử khí là va chạm không đàn hồi.
D. Các phân tử khí tương tác khi va chạm với nhau và va chạm với thành bình.

Câu 10: Một phân tử oxygen đang chuyển động qua tâm một bình cầu có đường kính 20 cm. Các phân tử oxygen chuyển động với tốc độ trung bình là 400 m/s. Biết rằng tốc độ của phân tử là không đổi. Số lần phân tử này va chạm vào thành bình chứa trong mỗi giây là

A. 4000 lần.
B. 2000 lần.
C. 1000 lần.
D. 3000 lần.

.................

Tải file tài liệu để xem thêm trọn bộ giáo án PowerPoint Vật lí 12 Bài 8

Chia sẻ bởi: 👨 Đỗ Vân
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm