Hóa 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 39, 40, 41, 42, 43

Giải Hoá 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Cánh diều trang 39, 40, 41, 42, 43.

Soạn Hóa 11 Cánh diều Bài 6 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Sulfur và sulfur dioxide Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Hóa 11 trang 43 Cánh diều

Bài 1 trang 43

Cả sulfur và sulfur dioxide đều là những chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ.

Gợi ý đáp án

Phương trình hoá học chứng minh sulfur có tính oxi hoá:

\begin{aligned}
& F e(s)+\stackrel{0}{S}(s) \stackrel{t^{\circ}}{\rightarrow} F e S^{-2}(s) \\
& H g(l)+\stackrel{0}{S}(s) \rightarrow H g S^{-2}(s)
\end{aligned}\(\begin{aligned} & F e(s)+\stackrel{0}{S}(s) \stackrel{t^{\circ}}{\rightarrow} F e S^{-2}(s) \\ & H g(l)+\stackrel{0}{S}(s) \rightarrow H g S^{-2}(s) \end{aligned}\)

Phương trình hoá học chứng minh sulfur có tính khử:

\begin{aligned}
& \stackrel{0}{S}(\mathrm{~s})+O_2(g) \stackrel{t^{\circ}}{\rightarrow} \stackrel{+4}{S} O_2(g) \\
& \stackrel{0}{S}(s)+3 F_2(g) \rightarrow \stackrel{+6}{S} F_6(g)
\end{aligned}\(\begin{aligned} & \stackrel{0}{S}(\mathrm{~s})+O_2(g) \stackrel{t^{\circ}}{\rightarrow} \stackrel{+4}{S} O_2(g) \\ & \stackrel{0}{S}(s)+3 F_2(g) \rightarrow \stackrel{+6}{S} F_6(g) \end{aligned}\)

Phương trình hoá học chứng minh sulfur dioxide có tính oxi hoá:

\stackrel{+4}{S} \mathrm{O}_2(g)+2 \mathrm{H}_2 \stackrel{-2}{S}(g) \rightarrow 3 \stackrel{0}{S}(s)+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(l)\(\stackrel{+4}{S} \mathrm{O}_2(g)+2 \mathrm{H}_2 \stackrel{-2}{S}(g) \rightarrow 3 \stackrel{0}{S}(s)+2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O}(l)\)

Phương trình hoá học chứng minh sulfur dioxide có tính khử:

\stackrel{+4}{S} O_2(g)+\frac{1}{2} O_2(g) \stackrel{{\mathrm{NO} / N O_2}_{+6}^{\longrightarrow}}{\mathrm{S}} \mathrm{O}_3(g)\(\stackrel{+4}{S} O_2(g)+\frac{1}{2} O_2(g) \stackrel{{\mathrm{NO} / N O_2}_{+6}^{\longrightarrow}}{\mathrm{S}} \mathrm{O}_3(g)\)

Bài 2 trang 43

Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có thể được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong, dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.

Gợi ý đáp án

Sulfur dioxide là acidic oxide – mang đầy đủ tính chất hoá học của một acidic oxide như tác dụng với nước, basic oxide, base. Do đó nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, ta có thể dùng dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong để hấp thụ khí này.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Bài 3 trang 43

Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium hydroxide (vôi tôi) để hấp thụ sulfur dioxide trong khí thải.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

b) Ở mỗi phản ứng, sulfur dioxide thể hiện tính chất gì?

Gợi ý đáp án

a) Các phương trình hoá học minh hoạ:

SO2(g) + CaO(s) → CaSO3(s);

SO2(g) + Ca(OH)2(aq) → CaSO3(s) + H2O(l).

b) Trong các phản ứng trên, vai trò của sulfur dioxide là acidic oxide.

Chia sẻ bởi: 👨 Tử Đinh Hương
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm