Hóa 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen Giải bài tập Hóa 11 trang 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106
Giải Hoá 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Cánh diều trang 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106.
Soạn Hóa 11 Cánh diều Bài 15 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Dẫn xuất halogen Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Hóa 11 Bài 15: Dẫn xuất halogen
Giải bài tập Hóa 11 Cánh diều trang 106
Bài 1
Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br, CHCl3 và CH2BrCH2Br.
a) Gọi tên các chất trên theo danh pháp thay thế.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất trên từ hydrocarbon tương ứng.
Gợi ý đáp án
Dẫn xuất halogen | a) Danh pháp thay thế | b) PTHH điều chế |
CH3Cl | chloromethane | CH4 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl |
CH3CH2Cl | chloroethane | CH3CH3 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) CH3CH2Cl + HCl |
C6H5Br | bromobenzene | C6H6+ Br2 \(\overset{t^{2},Fe}{\rightarrow}\) C6H5Br + HBr |
CHCl3 | 1,1,1 - trichloromethane | CH4 + 3Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) CHCl3 + 3HCl |
CH2BrCH2Br | 1,2 - dibromoethane | CH2 = CH2 + Br2 → CH2BrCH2Br |
Bài 2
PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây:
Gợi ý đáp án
Bài 3
Ethyl chloride hoá lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao.
a) Cho: C2H5Cl(l) ⇌ C2H5Cl(g)
\(\triangle _{r}H_{298}^{o}\) = 24,7kJmol−1
Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta cảm giác nóng hay lạnh?
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế ethyl chloride từ ethane.
Gợi ý đáp án
a) Quá trình C2H5Cl(l) ⇌ C2H5Cl(g) có \(\triangle _{r}H_{298}^{o}\) = 24,7kJmol−1> 0 nên quá trình này thu nhiệt. Do đó, khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta có cảm giác lạnh.
b) Phương trình hoá học điều chế:
CH3CH3 + Cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) CH3CH2Cl + HCl.