Tiếng Anh 10 Unit 9: Lesson 2 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 77, 78, 79
Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 77, 78, 79 để chuẩn bị bài Travel and Tourism trước khi đến lớp.
Soạn Lesson 2 Unit 9 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 9 Lớp 10: Lesson 2 trang 77, 78, 79 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.
Soạn Unit 9 Lớp 10 Lesson 2 trang 77, 78, 79
New words
a. Fill in the blanks using the words from the box. You might need to use the past form of the verbs. Listen and repeat. Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong hộp. Bạn có thể cần sử dụng dạng quá khứ của động từ. Lắng nghe và lặp lại.
Đáp án
2 - food poisoning
3 - stole
4 - delayed
5 - fire alarm
b. In pairs: Have you had similar experiences? Talk with your partner. Theo cặp: Bạn đã từng có những trải nghiệm tương tự chưa? Kể chuyện với bạn cùng bàn của em.
Gợi ý
When I was at Phuc Long café, the fire alarm rang. I was scared then went out immediately.
Listening
a. Listen to Simon talking to Jackie about his vacation. How was his vacation? Hãy nghe Simon nói chuyện với Jackie về kỳ nghỉ của anh ấy. Kỳ nghỉ của anh ấy thế nào?
Đáp án
b. terrible
b. Now, listen and answer the questions. Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.
Đáp án
1 - The bus broke down.
2 - The toilet was broken and there was a bad smell.
3 - They got food poisoning.
4 - He was taking photos.
c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.
Đáp án
1 - Really?
2 - What happened next?
d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
e. In pairs: Have you had any similar experience on your vacations? What did you do? Theo cặp: Em đã có trải nghiệm nào tương tự trong các kỳ nghỉ của mình chưa? Em đã làm gì?
Gợi ý
I was to Da Lat last year. It was quite terrible. It was raining all day. I had to went do many cafés all day.
Grammar
a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.
Yesterday, someone stole my wallet while I was waiting for the train.
b. Combine the sentences using when or while. Kết hợp các câu sử dụng when hoặc while.
Đáp án
1 - I was waiting for my taxi when my luggage was stolen.
2 - The family went to bed. While they were sleeping, the heater broke down.
3 - We were watching TV when we got a message saying that our flight was canceled.
4 - The waiter gave us a menu. While we were ordering, people started running to the bathroom.
5 - He was taking photos when a camel chased after him.
c. Write sentences using the prompts and the correct form of the verbs. Viết câu bằng cách sử dụng gợi ý và dạng đúng của động từ.
Đáp án
1 - I was swimming in the pool when the fire alarm rang.
2 - While we were eating, my brother started feeling sick.
3 - He was swimming in the sea when someone stole his clothes.
4 - While they were hiking, it started raining heavily.
5 - We were buying souvenirs when my favorite actor walked into the store.
d. In pairs: Describe something that happened on your last vacation. Theo cặp: Mô tả điều gì đó đã xảy ra vào kỳ nghỉ trước của em.
Gợi ý
When I was walking to Dragon bridge, it rained heavily.
Pronunciation
a. Intonation falls at the end of both clauses in a Past Continuous sentence. Trọng âm của câu rơi ở cuối cả hai mệnh đề trong câu thì Quá khứ tiếp diễn.
We were just going to sleep when the fire alarm rang.
We were driving to the beach when our car broke down.
b. Listen to the sentences and notice how the intonation falls. Nghe các câu và chú ý ngữ điệu lên xuống như thế nào.
I was watching TV when the phone rang.
While we were driving to the beach, our car broke down.
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.
Đáp án
While we were walking, it started to snow. – Wrong
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho một đối tác.
Practice
Take turns making sentences using the pictures and prompts. Thay phiên nhau đặt câu bằng hình ảnh và gợi ý.
Đáp án
2 - I was swimming in the sea when I saw a shark.
3 - I went to sleep at 11 p.m. While I was sleeping, the fire alarm rang.
4 - We were driving in a forest when our car broke down.
Speaking
a. You had a nightmare vacation. In pairs:. Look at the pictures and make a story. Tell your story to your partner. Em đã có một kỳ nghỉ ác mộng. Theo cặp:. Nhìn vào các bức tranh và tạo ra một câu chuyện. Kể câu chuyện của em cho bạn cặp của em.
b. In pairs: Have you ever had any problems while traveling? Tell your partner. Theo cặp: Em đã bao giờ gặp vấn đề gì khi đi du lịch chưa? Kể với bạn cặp của em.