Tiếng Anh 10 Unit 7: Lesson 2 Soạn Anh 10 i-Learn Smart World trang 59, 60, 61

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 7 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 59, 60, 61 để chuẩn bị bài Inventions trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 2 Unit 7 lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 10. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 10. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 10 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 7 Lớp 10: Lesson 2 trang 59, 60, 61 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Soạn Unit 7 Lớp 10 Lesson 2 trang 59, 60, 61

New words

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.

Đáp án

2 - a

3 - b

4 - a

5 - b

6 - a

b. In pairs: Use these words to describe the pictures. Theo cặp: Sử dụng những từ này để mô tả các bức tranh.

I think the girl's dress is very fashionable. Tôi nghĩ cách ăn mặc của cô gái rất thời trang.

Gợi ý

- The rolling door is closed automatically by the remote key.

- The phone is attached to a backup charger by a cable.

- Her pink fan is portable.

Listening

a. Listen to Duc talking to his friend, Bonnie, about inventions. How many inventions do they talk about? Hãy nghe Đức nói chuyện với bạn của anh ấy, Bonnie, về những phát minh. Họ nói về bao nhiêu phát minh?

Đáp án

2 inventions: crawling mop and Geeky jeans.

b. Now, listen and circle the answers. Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời.

Đáp án

1. c;

2. b;

3. c;

4. a;

c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them. Đọc hộp Kỹ năng hội thoại và nghe Nhiệm vụ b. âm thanh một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong hộp Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.

Đáp án

1. Do you know what I mean?

2. Am I making sense?

d. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

e. In pairs: What do you think of geeky jeans? Theo cặp: Bạn nghĩ gì về những chiếc quần jean Geeky?

Grammar

a. Listen and repeat. Nghe và lặp lại.

- This is the person who invented the light bulb.

- Thomas Edison!

b. Fill in the blanks with who, which, that, or where. Điền vào chỗ trống với who, which, that, hoặc where.

Đáp án

2 - which/ that

3 - where

4 - who/ that

5 - where

6 - which/ that

7 - which / that

8 - which/ that

c. Combine sentences. Use the second sentence as a defining relative clause. Kết hợp các câu. Sử dụng câu thứ hai như một mệnh đề quan hệ xác định.

Đáp án

2 - The Fone-Fan is a small portable fan which you attach to your phone.

3 - People will love this ice cream maker which they like to have on picnics.

4 - We want to go to a beach and have a barbecue where dogs are allowed.

5 - This cake-cutter is a special knife which helps you cut perfect cake slices.

d. In pairs: Take turns making sentences about the things and people around you for your friend to guess. Theo cặp: Lần lượt đặt các câu về sự vật và những người xung quanh bạn để bạn của bạn đoán.

Pronunciation

a. Sentences with defining relative clauses follow the same intonation pattern as statements. Các câu có mệnh đề quan hệ xác định tuân theo cùng một mẫu ngữ điệu như câu tường thuật.

The crawling mop has a mop that is attached to baby clothes.

It's for people who like to read.

b. Listen to the sentence and notice how the intonation falls. Nghe câu và để ý ngữ điệu hạ xuống như thế nào.

c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.

Đáp án

Câu sai: The Privacy Scarf is a scarf that you pull over your head and laptop.

d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho bạn cùng bàn của em.

Practice

a. Ask and answer. Hỏi và trả lời.

b. Practice with your own ideas. Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.

Speaking

a. You're participating in a science fair. In pairs: Look at the problems these people have. Choose two problems and invent something to help solve them. Em đang tham gia một hội chợ khoa học. Theo cặp: Nhìn vào những vấn đề mà những người này gặp phải. Chọn hai vấn đề và phát minh ra thứ gì đó để giúp giải quyết chúng.

Gợi ý

- I often make a mess when I eat. I don't want to clean the table every time I eat.

Trả lời:

I think we should invent a movable tray that can move anywhere on the take to pick the falling food when you eat.

- I don't want to hold an umbrella. I need both hands to message my friends.

Trả lời:

I think we should invent a hat umbrella that you can put on your head like a hat.

b. Join two other pairs and share your inventions. Explain what problems your inventions solve and how they work. Who has the best inventions? Tham gia hai cặp khác và chia sẻ phát minh của bạn. Giải thích những vấn đề mà sáng chế của bạn giải quyết và cách chúng hoạt động. Ai có những phát minh tốt nhất?

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Tìm thêm: Tiếng Anh 10
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm