Tiếng Anh 8 Unit 3: Vocabulary and listening Soạn Anh 8 Chân trời sáng tạo trang 34
Giải Tiếng Anh 8 Unit 3: Vocabulary and listening giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Adventure trang 34 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.
Soạn Vocabulary and listening Unit 3 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 3 Vocabulary and listening trang 34 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3.
(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó, hoàn thành quy tắc 1-3.)
Gợi ý đáp án
RULES (Quy tắc)
1. The present perfect continuous is formed by: subject + have(n’t) / has(n’t) + been + verb + -ing.
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được hình thành bởi: chủ ngữ + have(n’t) / has(n’t) +been + động từ + -ing.)
2. The present perfect simple describes general life experiences or recent events.
(Thì hiện tại hoàn thành đơn diễn tả những trải nghiệm chung trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây.)
3. The present perfect continuous also describes events in the past that are still happening now. It emphasises the duration of the activity.
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự kiện trong quá khứ vẫn đang xảy ra ở hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hoạt động.)
Bài 2
PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/
Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms?
(Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)
Gợi ý đáp án
We pronounce have and has with the /ǝ/ sound when they are weak.
(Chúng ra phát âm have và has thành âm /ǝ/ khi chúng ở hình thức yếu.)
Bài 3
Read the text and choose the correct form of the verbs.
(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)
Gợi ý đáp án
1. it’s been | 2. I’ve been sitting | 3. I haven’t been using |
4. I’ve taken | 5. we’ve been having |
Bài 4
Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
1. have swum | 2. have been running |
3. have visited | 4. Have you been sitting |
Bài 5
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.
(Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý bên dưới.)
Gợi ý đáp án
A: Have you been living in this town for long?
B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.
A: What have you been doing all day?
B: I have been watching this film.
A: What music have you been listening to recently?
B: I have been listening to ballad music.
A: How have you been feeling lately?
B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.
A: How long have you been using this book?
B: I have been using this book for a week.