Tổng hai lập phương: Công thức và bài tập Hằng đẳng thức số 6

Bài tập tổng hai lập phương bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tự luyện. Qua đó các bạn học sinh lớp 8 củng cố và mở rộng kiến thức giải toán về hằng đẳng thức của mình tiến bộ hơn.

Tổng hai lập phương là hằng đẳng thức thứ 6 thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ mà các em được học. Thông qua bài tập về tổng hai lập phương các em học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận từ cơ bản đến nâng cao. Qua đó giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học ở chương trình về hằng đẳng thức đáng nhớ. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu bài tập về tổng hai lập phương mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức Toán 8 các bạn xem thêm bài tập toán nâng cao lớp 8, bài tập về Bình phương của một tổng, bài tập hiệu hai bình phương.

1. Tổng hai lập phương là gì?

Tổng hai lập phương bằng tổng biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai nhân bình phương của biểu thức thứ nhất trừ tích của biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai cộng bình phương của biểu thức thứ hai.

2. Công thức tổng hai lập phương

A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

3. Bài tập tổng hai lập phương

Bài 1: Rút gọn biểu thức

a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 + x3)

b) (x + 4)(x2 - x + 7) - (x3 + 3x2 + 3x + 13) - 26

c) (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1)

Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích

a) (4x - 2)3 + 8

b) a6 - b6

c) (a + b)3 + (a - b)3

Bài 3: Cho x, y, a và b thỏa mãn các đẳng thức sau: x + y = a + b (1) và x2 + y2 = a2 + b2 (2)

Chứng minh rằng : x3 + y3 = a3 + b3

Bài 4: Chứng minh rằng với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì ta có đẳng thức a 3 + b 3 + c 3 = 3abc

Bài 5: Cho các biến x, y thỏa mãn x+y =1. Hãy tính giá trị biểu thức sau: B = x3 + y3 + 3xy

4. Đáp án bài tập tổng hai lập phương

Bài 1 

a) (x + 3)(x 2 - 3x + 9) - (54 + x 3 )

= (x+3)(x 2 - 3x + 3 2 ) - (54 + x 3 )

= (x 3 + 3 3 ) - (54 + x 3 )

= 3 3 - 54

= 27 - 54 = -27

b) (x + 4)(x2 - x + 7) - (x3 + 3x2 + 3x + 13) - 26

= ((x +1 ) + 3)[(x + 1)2 - 3(x + 1) + 32 ] - (x +1)3 - 26

= [(x + 1)3 + 33] - (x +1)3 - 26

= 33 - 26 = 27 - 26

=1

c) (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1)

= [a+(1 - b)][a2 - a(1 - b) + (1 - b)2 ] - (a3 + 1)

= [a3 + (1 - b)3] - (a3 + 1)

= (1 - b)3 - 1

Bài 2 

a) (4x - 2)3 + 8 = (4x - 2)3 + 23

= [(4x - 2) + 2][(4x - 2)2 - 2(4x - 2)+ 22]

= 4x[(4x - 2)2 - 2(4x - 2)+ 4]

= 16x[(2x - 1)2 - 2x +2]

b) a6 - b6

= (a2)3 - (b2)3

= (a2 - b2 )(a4 - a2b2 + b4)

= (a - b)(a + b)(a4 - a2b2 + b4)

c) (a + b)3 + (a - b)3

= [(a + b) + (a - b)][(a + b)2 - (a + b)(a - b) + (a - b)2]

= 2a[(a2 + 2ab + b2) - (a2 - b2) + (a2 - 2ab +b2)]

= 2a( a2 + 3b2)

Bài 3 

Ta có:

x + y = a + b ⇒ ( x + y)2 = (a + b)2

⇔ x2 + 2xy + y2 = a2 + 2ab + b2

Mà từ (2) ta có : x2 + y2 = a2 + b2 ⇒ 2xy = 2ab ⇔ xy = ab.

Bài 4

Ta có:

a3 + b3 + c3 - 3abc

= (a + b)3 - 3ab(a + b) + c3 - 3abc

= (a + b)3 + c3 - 3ab(a + b + c)

= (a + b + c)((a + b)2 - c(a + b) + c2) -3ab(a + b + c)

= (a+b+c)( a2 + 2ab + b2 - (ac + bc) + c2 - 3ab)

= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ac)

Vậy suy ra : a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ac)

Mà theo giả thuyết : a + b +c = 0

Do đó : a3 + b3 + c3 = 3abc (điều phải chứng minh)

* Chú ý: đẳng thức a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc - ac) có thể xem như là một hằng đẳng thức đáng nhớ, thường được sử dụng để giải quyết các bài toán khó một cách hiệu quả. Trường hợp a + b + c = 0 là một trường hợp đặc biệt và đây cũng chính là điểm khai thác để có thể giải các bài toán phức tạp một cách dễ dàng.

Bài 5

Ta có :

x3 + y3 + 3xy

= (x + y)(x2 - xy + y2) + 3xy

= 1.(x2 - xy + y2 ) + 3xy

= x2 + 2xy + y2

= (x+y) 2

= 1

5. Bài tập tổng hai lập phương (Tự luyện)

Bài 1. Khai triển nào sau đây là đúng?

A. a3 + b3 = (a + b)3;
B. a3 + b3 = (a + b)(a2 + ab + b2) ;
C. a3 + b3 = (a + b)(a2 – ab + b2);
D. a3 + b3 = (a + b)(a2 – 2ab + b2).

Bài 2. Điền biểu thức thích hợp vào chỗ trống: (2x + 3y)(4x2 – … + 9y2) = 8x3 + 27y3.

A. 5xy;
B. 6xy;
C. –6xy;
D. 12xy.

Bài 3. Khai triển nào sau đây là đúng?

A. 8x3 + 1 = (8x + 1)(8x2 – 8x + 1);
B. 8x3 + 1 = (8x + 1)(64x2 – 8x + 1);
C. 8x3 + 1 = (2x + 1)(4x2 – 4x + 1);
D. 8x3 + 1 = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1).

Bài 4. Giá trị của biểu thức A = x3 – 16 + (16 + 4x + x2)(4 – x) là

A. một số lẻ;
B. một số chẵn;
C. một số chia hết cho 5;
D. một số chính phương.

Bài 5. Biểu thức H = (a + b)[(a – b)2 + ab] sau khi rút gọn là

A. a3 + b3;
B. a3 – b3;
C. (a + b)2;
D. (a + b)3.

Bài 6 Cho x + y = – 1. Giá trị biểu thức A = x3 – 3xy + y3

A. – 1 – 3xy;
B. – 1;
C. –2;
D. –3.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm