Toán lớp 5 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 107, 108, 109, 110
Giải Toán lớp 5 trang 107, 108, 109, 110 sách Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 45: Tỉ lệ bản đồ của Chương II: Các phép tính với số thập phân để ngày càng học tốt môn Toán 5.
Giải SGK Toán 5 trang 107 → 110 Cánh diều tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 5 Tỉ lệ bản đồ Cánh diều
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 108, 109, 110 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
Số?
Lời giải:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 100 | 1 : 500 | 1 : 10 000 | 1 : 800 000 |
Độ dài trên bản đồ | 1 cm | 1 mm | 2 cm | 5 mm |
Độ dài thật | 100 cm | 500 mm | 20 000 cm | 4 000 000 mm |
Bài 2
Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:
a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?
b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng.
Lời giải:
a) Sân bóng được vẽ với tỉ lệ 1 : 1 000.
Tỉ lệ đó cho ta biết tỉ số giữa các kích thước trên bản đồ và trên thực tế là 1 : 1 000.
b) Chiều dài và chiều rộng sân bóng trên sơ đồ lần lượt là 7,9 cm và 5 cm.
Chiều dài thật của sân bóng là:
7,9 x 1 000 = 7 900 (cm)
Chiều rộng thật của sân bóng là:
5 x 1 000 = 5 000 (cm)
Bài 3
Quan sát bản đồ sau:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.
Lời giải:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là 1 : 800 000.
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật có số ki-lô-mét là:
1 x 800 000 = 800 000 (cm) = 8 km
c) Đổi 8 km = 800 000 cm
Khi đó độ dài trên bản đồ có số xăng-ti-mét là:
800 000 : 800 000 = 1 cm
d) Em thực hành đo độ dài trên bản đồ rồi lấy kết quả nhân với 800 000 thì ta được độ dài thật giữa hai vị trí.
Bài 4
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là:
46 x 2 500 000 = 115 000 000 cm
= 1 150 km
b) Đổi 5 km = 500 000 cm
Quãng đường từ nhà Phương đến trường hiển thị trên bản đồ có độ dài là:
500 000 : 100 000 = 5 cm
Bài 5
Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m. Khôi muốn vẽ sơ đồ căn hộ trên một tờ giấy A4 có chiều dài là 29,7 cm và chiều rộng là 21 cm.
Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp?
\(\frac{1}{200};\ \frac{1}{50};\ \frac{1}{10}\)
Lời giải:
Đổi 14 m = 1 400 cm; 8m = 800 cm.
* Với tỉ lệ bản đồ là: \(\frac{1}{200}\)
Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 200 = 7 (cm)
Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 200 = 4 (cm)
Vậy tỉ lệ \(\frac{1}{200}\) không thích hợp vì các kích thước quá nhỏ so với kích thước tờ giấy.
* Với tỉ lệ bản đồ là: \(\frac{1}{50}\)
Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 50 = 28 (cm)
Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 50 = 16 (cm)
Vậy tỉ lệ \(\frac{1}{50}\) thích hợp.
* Với tỉ lệ bản đồ là: \(\frac{1}{10}\)
Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 10 = 140 (cm)
Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 10 = 80 (cm)
Vậy tỉ lệ \(\frac{1}{10}\) không thích hợp vì độ dài các kích thước của căn hộ quá lớn
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 110 - Vận dụng
Bài 6
a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả:
b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.