Toán lớp 4 Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 44, 45, 46
Giải Toán lớp 4 trang 44, 45, 46 sách Chân trời sáng tạo tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên của Chủ đề 4: Phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 44, 45, 46 Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 Phân số và phép chia số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 44, 45 - Thực hành
Bài 1
Số?
Lời giải:
a) 1 : 4 = \(\frac{1}{4}\)
b) 1 : 3 = \(\frac{1}{3}\)
c) 2 : 5 = \(\frac{2}{5}\)
d) 3 : 2 = \(\frac{3}{2}\)
Bài 2
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số
14 : 7; 3 : 10; 9 : 8; 6 : 6
Lời giải:
14 : 7 = \(\frac{14}{7}\) = 2
3 : 10 = \(\frac{3}{10}\)
9 : 8 = \(\frac{9}{8}\) = 1 dư 1
6 : 6 = \(\frac{6}{6}\) = 1
Bài 3
Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (số bị chia và số chia lần lượt là tử và mẫu của phân số đó)
\(\frac{18}{6};\frac{50}{10};\frac{15}{15};\frac{12}{24}\)
Lời giải:
\(\frac{18}{6}\) = 18 : 6
\(\frac{50}{10}\) = 50 : 10
\(\frac{15}{15}\) = 15 : 15
\(\frac{12}{24}\) = 12 : 24
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 45, 46 - Luyện tập
Bài 1
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\frac{12}{4}=12:4=3\)
\(\frac{18}{3};\frac{45}{9};\frac{8}{8};\frac{7}{1}\)
Lời giải:
\(\frac{18}{3}\) = 18 : 4 = 6
\(\frac{45}{9}\) = 45 : 9 = 5
\(\frac{8}{8}\) = 8 : 8 = 1
\(\frac{7}{1}\) = 7 : 1 = 7
Bài 2
Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1.
Mẫu: \(6=\frac{6}{1}\)
5; 14; 327; 1; 0
Lời giải:
5 = \(\frac{5}{1}\)
14 = \(\frac{14}{1}\)
327 = \(\frac{327}{1}\)
1 = \(\frac{1}{1}\)
0 = \(\frac{0}{1}\)
Bài 3
Chọn phân số thích hợp với mỗi hình:
Lời giải:
Hình 1: C
Hình 2: A
Hình 3: B
Hình 4: D
Bài 4
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chia đều 1 cái bánh cho 3 bạn mỗi bạn được \(\frac{1}{3}\) cái bánh
b) Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được \(\frac{5}{3}\) cái bánh
c) Mẫu số của một phân số luôn khác 0
d) Có thể viết 7 dưới dạng phân số theo nhiều cách: \(\frac{7}{1};\frac{14}{2};\frac{21}{3},...\)
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Bài 5
Quan sát hình ảnh các đoạn thẳng được chia thành các phần có độ dài bằng nhau để viết các phân số thích hợp rồi nói theo mẫu: