Toán lớp 4 Bài 73: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 62, 63
Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Em làm được những gì với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 62, 63. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 73 Chủ đề 4: Phân số. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com nhé:
Giải Toán 4 Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 62, 63 - Luyện tập
Bài 1
Tính:
a. \(\frac{11}{12} - \frac{1}{3} + \frac{1}{4}\)
b. \(1 - (\frac{1}{6} + \frac{1}{3})\)
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.
Lời giải:
a. \(\frac{11}{12} - \frac{1}{3} + \frac{1}{4}\)
\(= \frac{11}{12} - \frac{4}{12} + \frac{3}{12}\)
\(= \frac{3}{8}\)
b. \(1 - (\frac{1}{6} + \frac{1}{3})\)
\(= 1 - (\frac{1}{6} + \frac{2}{6})\)
\(= 1 - \frac{1}{2}\)
\(= \frac{1}{2}\)
Bài 2
Các bạn học sinh lớp 4B cắt được một hộp hoa giấy gồm ba loại màu: đỏ, hồng, vàng. Biểu đồ dưới đây thể hiện số phần mỗi loại hoa trong hộp.
a) Phần hoa màu đỏ bằng \(\frac{...}{...}\) hộp
Phần hoa màu hồng bằng \(\frac{...}{...}\) hộp
Phần hoa màu vàng bằng \(\frac{...}{...}\) hộp
b) Phần hoa màu đổ ít hơn phần hoa màu vàng \(\frac{...}{...}\) hộp.
Tổng số phần hoa cả ba màu \(\frac{...}{...}\) hộp.
Phương pháp giải:
a) Quan sát biểu đồ để xác định phần hoa màu
b)
- Lấy phần hoa màu vàng trừ số phần hoa màu đỏ
- Tìm tổng số phần hoa cả ba màu
Lời giải:
a) Phần hoa màu đỏ bằng \(\frac{1}{5}\) hộp
Phần hoa màu hồng bằng \(\frac{3}{5}\) hộp
Phần hoa màu vàng bằng \(\frac{2}{5}\) hộp
b) Phần hoa màu đổ ít hơn phần hoa màu vàng \(\frac{2}{5}\) hộp.
Tổng số phần hoa cả ba màu \(\frac{6}{5}\) hộp.
Bài 3
Có ba bể chứa đầy nước, sau đó một số nước đã được dùng ở mỗi bể như hình dưới đây. Chọn phép tính phù hợp để tính số nước còn lại trong mỗi bể.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, chọn phép tính phù hợp để tính số nước còn lại trong mỗi bể.
Lời giải:
Bể 1 - B
Bể 2 - C
Bể 3 - A
Bài 4
Số?
a. \(\frac{1}{4} + ... = \frac{3}{4}\)
b.\(... + \frac{3}{5} = \frac{1}{5}\)
c. \(\frac{2}{3} - ... = \frac{1}{3}\)
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải:
a. \(\frac{1}{4} + \frac{2}{4} = \frac{3}{4}\)
b. \(\frac{4}{5} + \frac{3}{5} = \frac{1}{5}\)
c. \(\frac{2}{3} - \frac{1}{3}= \frac{1}{3}\)
Bài 5
Bếp nhà Liên có 1 lọ đựng đầy đường trắng. Trong hai tuần, gia đình Liên lần lượt dùng hết \(\frac{1}{2}\) và
\(\frac{1}{4}\) lọ đường. Hỏi số đường còn lại bằng bao nhiêu phần lọ đường?
Phương pháp giải:
- Tìm số phần lọ đường đã dùng trong 2 tuần
- Số phần còn lại của lọ đường = 1 – số phần lọ đường đã dùng
Lời giải:
Số đường nhà Liên đã sử dụng là:
\(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}=\frac{2}{4}+\frac{1}{4}=\frac{2+1}{4}=\frac{3}{4}\) (lọ đường)
Số đường còn lại trong lọ nhà Liên là:
\(1-\frac{3}{4}=\frac{4}{4}-\frac{3}{4}=\frac{4-3}{4}=\frac{1}{4}\) (lọ đường)
Đáp số: \(\frac{1}{4}\) lọ đường
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 8: Phân tích bài thơ Nước Đại Việt ta (Sơ đồ tư duy)
-
Những nhận định hay về truyện ngắn
-
Vẽ kỹ thuật với AutoCad - Sách hướng dẫn sử dụng AutoCad
-
Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn lớp 7 (Chương trình mới)
-
Văn mẫu lớp 7: Biểu cảm về loài cây em yêu
-
Dàn ý viết bài văn kể lại một chuyến đi đáng nhớ của em
-
Hoạt động trải nghiệm 6: Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu
-
Kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết (60 mẫu)
-
Truyện cổ tích Việt Nam - Tổng hợp truyện cổ tích cho bé
-
Toán lớp 5 Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 60: Phân số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 76: Tìm phân số của một số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 75: Phép chia phân số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 74: Phép nhân phân số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 73: Em làm được những gì?
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số
1.000+ 1 -
Toán lớp 4 Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 70: Em làm được những gì?
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số
1.000+ 2