Lý thuyết Hóa học cần nhớ trước khi đi thi Ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Hóa học

Lý thuyết Hóa học cần nhớ trước khi đi thi THPT Quốc gia 2024 tổng hợp toàn bộ những kiến thức trọng tâm ngắn gọn, súc tích, giúp các em nắm chắc kiến thức để tự tin hơn khi bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Đây chính là thời điểm nước rút ôn thi THPT Quốc gia 2024, vậy nên các em cần nắm chắc những kiến thức cơ bản, trọng tâm nhất của môn Hóa để làm bài thi đạt kết quả như mong muốn. Ngoài ra, có thể tham khảo câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết Sinh học, Vật lý. Mời các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Lý thuyết Hóa học cần lưu ý trước khi đi thi THPT Quốc gia 2024

Kiến thức trọng tâm

  • Các chất, ion tác dụng được với axit và bazơ: HCO3-, H2PO4-, HPO4(2-), HS-,H2NRCOO-, Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn,ZnO, Zn(OH)2, Be, BeO, Be(OH)2, Pb,Pb(OH)2, Sn, Sn(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3.
  • Những chất tác dụng được với kiềm đặc, nóng: Cr2O3, Si, SiO2, SnO2, Pb(OH)2, Pb, Sn, Sn(OH)2 và tất cả các chất tác dụng được với kiềm loãng.
  • Các polime vừa tác dụng được với axit, bazơ: nilon-6, nilon-7, capron, nilon-6,6, lapsan, thủy tinh hữu cơ, PVA…
  • Các polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là: nilon-6, nilon-7, lapsan, nilon-6,6 (đồng trùng ngưng), nhựa novolac, rezol.
  • Các polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp: tất cả (trừ các polime điều chế từ phản ứng trùng ngưng ở trên). Ví dụ: buna, PVC, PE, PVA….
  • Những kết tủa tan được trong axit mạnh (HCl, H2SO4):
    • Muối của axit yếu: CaCO3, BaCO3, CaSO3, BaSO3, Ag3PO4, BaCrO4.
    • Muối sunfua: FeS, MnS, BaS, Na2S, K2S, Al2S3
    • Ag2C2, Al4C3
  • Tác dụng với nước ở điều kiện thường:
    • Kim loại kiềm: Na, K.
    • Kim loại kiềm thổ: Ba, Ca.
    • Oxit: Na2O, K2O, CaO, BaO, Al2O3, SO2, SO3, CO2, CrO3, N2O5, P2O5, Cl2O7,…
    • Phi kim: Cl2
    • Chú ý: Fe, Mg chỉ tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Lưu ý: Tơ visco, axetat được điều chế từ p/ứ thông thường (không trùng ngưng, cũng như trùng hợp).

Monome thường gặp

  • Nilon-6: axit e-aminocaproic:H2N(CH2)5COOH.
  • Nilon-7: axit w-aminoenantoic: H2N (CH2)6COOH.
  • Lapsan: đồng trùng ngưng axit terephtalic p-HOOC-C6H4-COOH và etylenglycol C2H4(OH)2.
  • Nilon-6,6: đồng trùng ngưng axit adipic HOOC-(CH2)4-COOH và hexamylendiamin: H2N(CH2)6NH2.
  • Thủy tinh hữu cơ: trùng hợp monome: CH2=C(CH3)COOCH3.

Phân tử khối của các polime

  • Nilon-6, capron: 113
  • Nilon-7 (tơ enang): 127
  • Nilon-6,6: 226
  • Lapsan: 192

- Các chất có cấu trúc mạch phân nhánh: amilopectin và glycogen.

- Không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit (hay rezit).

- Không phân nhánh (mạch thẳng): còn lại, ví dụ: buna, PE, PVC…

- Những chất làm mất màu dung dịch brom: axit không no, andehit, ancol không no, ete không no, phenol, catechol, rezoxinol, hidroquinon, anilin, styren và đồng đẳng…., - SO2, Cl2, xicloankan vòng ba cạnh, Br2, Fe2+, HCOOH, este của axit fomic, muối của axit fomic…..

- Các monosaccarit không bị thủy phân là: glucozo, fructozo.

- Các disaccarit bị thủy phân: mantozo, saccarozo.

- Các polisaccarit bị thủy phân: tinh bột, xenlulozo.

Các lưu ý khác

* Các ancol có 2 nhóm OH liền kề, mới phản ứng được với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.

* Al, Zn không phải là kim loại lưỡng tính.

Các ion tan được trong dung dịch NH3 dư: Ag+, Ni2+, Cu2+, Zn2+.

* Andehit HCHO, HCOOH tác dụng với [Ag(NH3)2]OH tạo ra muối vô cơ: (NH4)2CO3. Còn tất cả các andehit còn lại tạo muối R(COONH4)a.

* Các kim loại có kiểu mạng lục phương: Mg, Be, Zn.

* Lập phương tâm diện: Ca, Sr, Al, Cu.

* Lập phương tâm khối: Li, Na, K, Rb,Cs, Ba, Cr.

* Đối với Fe, có 2 kiểu mạng tinh thể: lptk và lptd.

* Cu-Sn: đồng thanh, Cu-Zn: đồng thau, Cu-Ni: đồng bạch.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm