Giáo án PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41 Giáo án Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức (Word + PPT)
Giáo án PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41 là tài liệu rất hữu ích được biên soạn cả dạng Word + PPT + câu hỏi trắc nghiệm có đáp án. Qua đó giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian làm bài giảng điện tử cho riêng mình.
Giáo án Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41 được thiết kế chi tiết, sinh động với nhiều hình ảnh đẹp mắt, giúp bài giảng trở nên hấp dẫn hơn. Qua đó khơi dậy được sự tò mò, chú ý của người học và khuyến khích người học sáng tạo, khám phá những cái mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giáo án PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41 mời các bạn tải tại đây.
Giáo án PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41
1. Video PowerPoint Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41
2. Giáo án Ngữ văn 7 Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41
3. Trắc nghiệm Ngữ văn 7 Thực hành tiếng Việt trang 41
Câu 1: Đâu không phải là một công dụng của dấu chấm lửng?
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngùng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Phân tách các mệnh đề trong một câu, hoặc giữa các bộ phận tương đương.
Câu 2: Dấu chấm lửng được dùng để làm gì trong câu “Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.”?
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngùng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Phân tách các mệnh đề trong một câu, hoặc giữa các bộ phận tương đương.
Câu 3: Dấu chấm lửng được dùng làm gì trong câu sau:
“Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngùng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
D. Phân tách các mệnh đề trong một câu, hoặc giữa các bộ phận tương đương.
Câu 4: Đâu không phải là công dụng của dấu ngoặc kép?
A. Đánh dấu phương tiện liên kết siêu văn bản.
B. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
D. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
...........
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ giáo án
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
