Giáo án Mĩ thuật 7 sách Chân trời sáng tạo (Bản 1, 2) Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 7 (Cả năm)
Giáo án Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo Bản 1 cả năm, Bản 2 học kì 1, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Mỹ thuật 7 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới.
KHBD Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Ngữ văn. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo:
Giáo án Mĩ thuật 7 sách Chân trời sáng tạo
Giáo án Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo - Bản 1
CHỦ ĐỀ: CHỮ CÁCH ĐIỆU TRONG ĐỜI SỐNG
Môn học: Mĩ Thuật; lớp: 7
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ (2 tiết)
BÀI 2: LOGO DẠNG CHỮ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực Mĩ Thuật
*Quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
- Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái
- Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ
*Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Tạo được bố cục trang trí từ những chữ cái.
- Vẽ được logo tên lớp
*Phân tích đánh giá thẩm mĩ
- Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ.
- Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống
- Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm.
- Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo
2. Năng lực chung
+ Tự học : chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao
+ Giải quyết vấn đề: nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học
+ Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm:
HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các bài tập.
- Chăm chỉ:
HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề.
- Nhân ái:
Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Đối với giáo viên:
- SGK và SGV Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo).
- sách mẫu chữ đẹp, bài vẽ của học sinh
2. Đối với học sinh:
- SGK Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo).
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: “Khám phá hình thức tạo hình từ những chữ cái”
a. Mục tiêu: HS quan sát các hình thức tạo hình từ những chữ cái
b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 SGK MT 7 thảo luận
Sau đó đặt câu hỏi để HS thảo luận nhận biết các hình thức tạo hình từ những chữ cái cách thể hiện và trả lời câu lệnh:
+ Đặc điểm những chữ cái
+ Những kiểu chữ được sử dụng
+ Hình thức sắp xếp
+ Màu sắc của chữ và nền
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm cách trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi một vài HS đứng dậy chia sẻ.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
- 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: “Cách tạo bố cục bằng những chữ cái”
a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát hình trong SGK và chỉ ra cách tạo bố cục bằng những chữ cái
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nhận biết cách tạo bố cục bằng những chữ cái.
c. Sản phẩm học tập:
Nhận biết tạo bố cục bằng những chữ cái
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 sgk mĩ thuật 7, thảo luận để nhận biết tạo bố cục bằng những chữ cái
- GV yêu cầu HS nêu các bước tạo bố cục bằng những chữ cái
- Sau đó nêu câu lệnh gợi mở để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời:
+ Kiểu chữ lựa chọn
+ Cách sắp xếp bố cục
+ Màu sắc thể hiện chữ và nền
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- GV chốt: chữ có thể được sử dụng như một yếu tố tạo hình độc lập để vận dụng vào thiết kế các snr phẩm mĩ thuật.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: “Vẽ bố cục trang trí bằng những chữ cái”
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS vẽ bố cục trang trí bằng những chữ cái theo ý thích, theo gợi ý :
+ Lựa chọn kiểu chữ và những chữ cái theo ý tưởng
+ Xác định khuôn khổ của bài vẽ
+ Vẽ theo đúng các trình tự
+ Vẽ màu cho chữ và nền thêm sinh động.
- GV đưa ra một số gợi ý HS:
+ Có thể sáng tạo con chữ theo cách nghĩ hoặc sưu tầm tư liệu qua tạp chí sách báo.
+ Có thể sáng tạo thêm về chất liệu cho sản phẩm thêm sinh động.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập
- GV nhận xét, bổ sung.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ
a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm “Nghệ thuật hang động” và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ.
- Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường.
- Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về:
+ Bài vẽ em thích.
+ Biểu cảm cua màu sắc trong bài vẽ.
+ Nhịp điệu đường nét, màu sắc, đậm nhạt trong bài.
+ ý tưởng để bài vẽ hoàn thiện hơn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án .
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển: “Tìm hiểu những ứng dụng của chữ trong đời sống”
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 9 SGK Mĩ thuật 7 để Tìm hiểu những ứng dụng của chữ trong đời sống
+ Kể tên một số hình thức sử dụng chữ ứng dụng trong đời sống
+ Bố cục chữ trang trí mà ta thường thấy
+ Chức năng dùng để làm gì
- Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về nghệ thuật sử dụng chữ ứng dụng trong đời sống để thực hiện bài tập tiếp theo.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án :
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học
- GV chốt : Ngoài chức năng truyền tải thông tin, chữ còn có nhiều kiểu dáng phong phú, được sử dụng trong mĩ thuật ứng dụng, là điểm nhấn thu hút thị giác làm tăng giá trị thẩm mĩ cho sản phẩm
*. Hồ sơ dạy học
PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN SẢN PHẨM
Tiêu chí | Mức độ | |||
A | B | C | D | |
1. Tạo bố cục trang trí bằng những chữ cái(8đ) | Bài vẽ có bố cục chữ hài hòa, sinh động; chi tiết, màu sắc phù hợp với nội dung (8đ). | Bài vẽ có bố cục chữ cân đối, sinh động nhưng màu sắc chưa hài hòa (6-7đ). | Bài vẽ có bố cục chữ cân đối, hình vẽ chưa sinh động, màu sắc hài hòa (4-5đ). | Bài vẽ có bố cục chữ chưa cân đối, hình vẽ chưa sinh động, màu sắc chưa hài hòa (0-3đ). |
2. Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực làm bài (2đ) | Có trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực khi làm bài (2đ). | Có trách nhiệm, trung thực nhưng ít chăm chỉ khi làm bài (1,5đ) | Có trách nhiệm, chăm chỉ nhưng thiếu trung thực khi làm bài (1đ) | Không chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực khi làm bài (0đ). |
Thanh đánh giá xếp loại:
- Mức A: Từ 8,5 - 10 điểm
- Mức B: Từ 7 - 8 điểm
- Mức C: Từ 5 - 6,5 điểm
- Mức D: Dưới 5 điểm
BÀI 2: LOGO DẠNG CHỮ
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: “Khám phá hình thức logo dạng chữ”
a. Mục tiêu: HS quan sát và nhận biết được một số hình thức logo dạng chữ
b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV.
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời và kết quả thảo luận.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS quan sát trang 10 SGK MT7, quan sát và thảo luận một số logo dạng chữ
Sau đó, HS trả lời câu lệnh:
+Màu sắc và hình dáng chữ
+Vai trò của chữ trong các logo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm cách trả lời câu hỏi.
+ GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi đại diện nhóm hoặc một vài HS đứng lên chia sẻ.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: “Cách thiết kế logo tên lớp”
a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thảo luận để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thiết kế logo tên lớp.
c. Sản phẩm học tập:
HS biết cách thiết kế logo tên lớp
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 skg mĩ thuật 7 để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp:
- Sau đó nêu câu lệnh để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời:
+Có thể cách điệu con chữ
+Tỉ lệ của các nét của con chữ
+Có thể sử dụng màu nền, màu chữ như thế nào để tạo hình logo tên lớp
-GV yêu cầu HS ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí sản phẩm thời trang (SGK trang 11)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình
- GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- GV chốt: Biểu trưng hoặc logo thương hiệu có thể được tạo ra từ những chữ cái cách điệu với những nét đặc trưng riêng.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: “Thiết kế logo tên lớp”
a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- Gv yêu cầu HS tham khảo một số logo để tìm ý tưởng
- GV hướng dẫn để HS:
+ Suy nghĩ cách thể hiện sáng tạo theo ý tưởng riêng, theo các câu lệnh :
· Ý tưởng của em để trang trí một logo tên lớp
· Ý tưởng sáng tạo cách điệu con chữ thể hiện tên lớp
· Em sẽ đặt hình vẽ đó ở vị trí nào trên sản phẩm?
· Sử dụng màu sắc như thế nào cho sản phẩm của mình
..............
Giáo án Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo - Bản 2
Chủ đề 1: BÌNH HOA TRONG SÁNG TẠO MĨ THUẬT
Bài 1: VẼ TĨNH VẬT
(Thời lượng 2 tiết - Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHUNG CHỦ ĐỀ:
* Yêu cầu cần đạt.
- Biết quan sát, ghi nhận và tái hiện hình ảnh tĩnh vật.
- Xác định và diễn tả được nguồn sáng trên tranh tĩnh vật.
- Mô phỏng được đối tượng mẫu vẽ trong tranh tĩnh vật sát tỉ lệ, hài hòa về bố cục và màu sắc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của ánh sáng, màu sắc, đường nét, không gian trong tranh tĩnh vật.
1. Phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Phát tiển tình yêu thiên nhiên, đất nước, môi trường sống và ý thức bảo về thiên nhiên, môi trường.
- Phân tích được vẻ đẹp của SPMT và biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy, đất nặn,…trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập.
- Xây dựng tình thân, sự đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
2. Năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thứcthẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp của tĩnh vật, giá trị của tĩnh vật trong đời sống hằng ngày; nắm được những hình ảnh mang nét đặc trưng; ghi nhớ, cảm thụ vẻ đẹp từ hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động của tĩnh vật trong không gian thông qua nguồn sáng.
- Sáng tạo ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành tĩnh vật màu qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố nghệ thuật nét, mảng màu,…; nhận thức được sự khác biệt giữa hình ảnh thực của tĩnh vật trong tự nhiên với hình được thể hiện trong tranh vẽ.
- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của một bức tranh tĩnh vật và nêu được những công dụng của tranh trong đời sống hằng ngày; nêu được hướng phát triển mở rộng thêm SPMT bằng nhiều chất liệu; biết phâm tích những giá trị thẩm mĩ trêm sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đố dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều, để áp dụng vào vẽ tĩnh vật.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- SGK, sách giáo viên (SGV), biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học.
- Một số tranh tĩnh vật màu của họa sĩ.
- Tranh tĩnh vật màu của HS.
- Mẫu vẽ; lọ hoa và một số quả có hình dạng đơn giản.
- Các bước hướng dẫn cách vẽ.
- Phương tiện hỗ trợ (nếu có).
- Hình ảnh bình gốm các thời kì.
2. Học sinh.
- SGK. VBT (nếu có).
- Đồ dùng học tập Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Mẫu vẽ lọ hoa và một số quả só hình dạng đơn giản như; cam, táo, xoài,…
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết | Bài | Nội dung | Hoạt động |
1 |
Bài 1: Vẽ tĩnh vật. | - Sắp xếp mẫu, hướng dẫn HS cách thể hiện bài thực hành vẽ tĩnh vật. | - Quan sát, nhận thức. - Luyện tập và sáng tạo. - Phân tích và đánh giá. - Vận dụng. |
2 |
Bài 1: Vẽ tĩnh vật. | - Hoàn thiện bài, trình bày phân tích đánh giá và vận dụng, phát triển. |
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm giáo án Mĩ thuật 7 Chân trời sáng tạo