Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Giáo án KHTN 7

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức theo chương trình mới.

KHBD Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Khoa học tự nhiên 7 KNTT. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Ngữ văn, Lịch sử - Địa lí. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức:

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian thực hiện: 05 tiết.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp, kỹ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:

+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo trong môn Khoa học tự nhiên 7.

- Làm được báo cáo, thuyết trình.

2. Năng lực.

2.1. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được:

+ Khái niệm phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên.

+ Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên.

+ Viết được báo cáo thực hành và báo cáo, thuyết trình trước lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi trong phần ? SGK. Làm thí nghiệm theo nhóm để đo và xác định khối lượng của cốn sách môn Khoa học tự nhiên 7.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

+ GQVĐ “Lập kế hoạch các công việc mà em có thể làm để phòng tránh và ứng phó với các thảm họa của thiên nhiên. Đề xuất biện pháp giảm sự phát thải khí carbon dioxyde trong tự nhiên.

+ Biết lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong môn Khoa học tự nhiên 6.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên.

- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm phương pháp tìm hiểu tự nhiên, tên một số kĩ năng như kĩ năng quan sát, phân loại; kĩ năng liên kết; kĩ năng đo; kĩ năng dự báo.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên, sử dụng được các kĩ năng trong tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, sử dụng được các dụng cụ đo.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

+ Sắp xếp được được nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

+ Dựa vào một số kĩ năng đã được tìm hiểu trong bài để trả lời phần ? trong SGK.

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về phương pháp tìm hiểu tự nhiên, một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên, biết cách sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn Khoa học tự nhiên.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về phần trả lời câu hỏi ? trong SGK, đo và xác định khối lượng của cuốn sách Khoa học tự nhiên 7.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giaó viên:

- Các dụng cụ đo lường cơ bản: cân điện tử.

- Cổng quang điện, đồng hồ điện tử hiện số và các phụ kiện kèm theo.

- Gía đỡ thí nghiệm.

- Máy chiếu và màng hình chiếu.

- Phiếu học tập.

- Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp.

- Nước cất đựng trong cốc thủy tinh.

- Đĩa petri, giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mac, thìa inox, dao mổ.

2. Học sinh:

- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.

- Mẫu vật: củ hành tây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định được vấn đề học tập là phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên).

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và gúp học sinh xác định được

vấn đề cần học tập là những phương pháp và kĩ năng để học tập tốt môn Khoa học

tự nhiên.

b. Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập KWL để tìm hiểu kiến thức về phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập KWL.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV: Chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS

GV: Phát phiếu học tập KWL và yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu có trong phiếu (2 phút).

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung trong phiếu.

GV: Quan sát hoạt động của các nhóm học sinh.

* Báo cáo kết quả và thảo luận:

GV: Gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lời, mỗi nhóm HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những nhóm HS trình bày sau không trùng nội dung với nhóm HS trình bày trước. GV liệt kê các ý trả lời của HS lên bảng.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm, nhận xét hoạt động của các nhóm.

GV: Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

a. Mục tiêu:

Nêu được khái niệm và các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

b. Nội dung:

Trình chiếu và phân tích vai trò của mỗi bước trong quy trình thông qua ví dụ ở mục I.

HS lắng nghe và quan sát.

Học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trả lời câu hỏi trong SGK trang 7 theo các bước đã tìm hiểu ở trên.

c. Sản phẩm:

Câu trả lời của HS trên phiếu học tập KWL.

....

Bài 2. NGUYÊN TỬ

Thời gian thực hiện: 04 tiết

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử).

- Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

2. Về năng lực

a) Năng lực chung

- Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử.

- Giao tiếp và hợp tác:

+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron và neutron).

+ Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo cáo.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

b) Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh nguyên tử, mô hình nguyên tử để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về điện, sử dụng mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử.

3. Về phẩm chất

- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.

- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học.

- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Mô hình nguyên tử.

- Các hình ảnh theo sách giáo khoa.

- Giấy màu và các viên bi nhựa.

2. Học sinh

- Đọc bài trước khi đến lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1. Mở đầu

a) Mục tiêu:Tạo được húng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu.

b) Nội dung:HS kể tên một số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 vật thể và nêu chất tạo nên vật thể đó. Chất được tạo nên từ những hạt nào.

c) Sản phẩm: HS bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* Chuyển giao nv học tập

Quan sát mẫu, hình ảnh có trên màn hình máy chiếu và trả lời một số câu hỏi:

1. Kể tên 1 số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 số vật thể gần gũi hỏi chất tạo nên nó vd cái bàn đc làm từ gì, xe đạp..)

2. Từ những vật thể đơn giản như bút chì, quyển vở, chai nước đến những công trình nổi tiếng như cầu Long Biên ….đều được cấu tạo nên từ chất. Mỗi chất đều được cấu tạo nên từ những hạt vô cùng bé. Những hạt đó là gì?

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lấy ví dụ.

- GV theo dõi, hỗ trợ hs khi cần.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày đáp án, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi.

- Các HS khác lắng nghe và bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài.

- GV nêu mục tiêu bài học.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử

a) Mục tiêu:HS có khái niệm ban đầu về nguyên tử.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc nhóm đôi, cắt giấy thành các mẫu nhỏ.

c) Sản phẩm

- Câu trả lời của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 2 hs) yêu cầu học sinh:

+ Cắt giấy thành những mẩu rất nhỏ. Nhóm nào cắt được mẩu nhỏ nhất => giành chiến thắng.

- Trả lời câu hỏi:

+ Mẩu giấy có cắt được nhỏ mãi không?

+ Theo Đê – mô crit và Đan – tơ, nguyên tử được quan niệm như thế nào?

I. Quan niệm ban đầu về nguyên tử

- Theo Democritus: “Nguyên tử là những hạt rất nhỏ bé, không thể phân chia đươc nữa”.

- Theo Dalton: “Các đơn vị chất tối thiểu (nguyên tử) kết hợp với nhau vừa đủ theo các lượng xác định trong phản ứng hóa học”.

* Thực hiện nhiệm vụ

- Thực hành cắt giấy theo nhóm.

- Thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi.

- Sau khi thảo luận xong, rút ra kết luận.

* Báo cáo, thảo luận

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình.

- Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đưa ra.

Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo

a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr.

b) Nội dung:Tổ chức HS làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr và trả lời các câu hỏi SGK.

c) Sản phẩm

- Mô hình nguyên tử carbon.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.

- GV chiếu hình ảnh nguyên tử, dựa vào thông tin sách giáo khoa: +Theo Rơ-dơ-pho, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

* Thực hiện nhiệm vụ 1

- HS đọc sách giáo khoa và tra lời câu hỏi của GV.

* Báo cáo, thả luận 1

- GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Chốt kiến thức

- GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Rơ-dơ-pho.

II. Mô hình nguyên tử của Rơ- dơ-pho – Bo

- Mô hình nguyên tử Rutherford:

- Nguyên tử cấu tạo rỗng.

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Hạt nhân ở tâm mang điện tích dương.

+ Electron ở lớp vỏ mang điện tích âm.

+ Electron chuyển động xung quanh hạt nhân như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.

- Mô hình nguyên tử của Bo: Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau.

+ Lớp trong cùng có 2 electron, bị hạt nhân hút mạnh nhất.

+ Các lớp khác chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.

- GV chiếu slide, yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời

+ Theo Bo các electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào?

+ Số electron ở mỗi lớp bao nhiêu?

* Thực hiện nhiệm vụ 2

- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

* Báo cáo, thảo luận 2

- GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Chốt kiến thức

- GV chiếu slide mô hình nguyên tử theo theo Bo.

* GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon.

* Chuyển giao nhiệm vụ 3: Làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

Chiếu slide phần chuẩn bị, cách tiến hành và trả lời câu hỏi sách giao khoa

- Chuẩn bị: Bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các vien bi nhỏ màu xanh.

- Tiến hành:

+ Gắn bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon.

+ Cắt giấy màu vàng thành 2 đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi đường tron có độ đà khoảng 1 cm.

+ Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi màu đỏ.

+ Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi

?1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì?

?2. Em hãy cho biết số electron có trng lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chưa tối đa electron.

+ Quan sát Hình 2.1 và cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử.

+ Quan sát Hình 2.2, áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo nguyên tử hydrogen và nguyên tử carbon.

* Thực hiện nhiệm vụ 3

- HS làm mô hình nguyên tử carbon theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

* Báo cáo, thảo luận 3

- Các nhóm treo mô hình nguyên tử carbon lên bảng.

- Đại diện 1 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3

- GV nhận xét và chiếu một số mô hình nguyên tử Carbon.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử

a) Mục tiêu: Hiểuvà vận dụng kiến thức vềmô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr.

b) Nội dung:Từnội dungkiến thức mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr, học sinh làm việc cặp đôi đọc thông tin sách giáo khoa tìm hiểu cấu tạo hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử, quan sát các hình 2.4, 2.6. Trả lời các câu hỏi trang 16,18.

- HS làm việc theo nhóm thực hiện hoạt động trang 17 hoàn thành bảng 2.1 và trả lời câu hỏi

c. Sản phẩm:

Bài làm của học sinh trong 3 phiếu học tập

Phiếu học tập 1

...............

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm